Câu bị động đặc biệt là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Câu bị động nói chung và câu bị động đặc biệt nói riêng đều là những nền tảng kiến thức rất quan trọng, chúng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày cũng như các kiến thức được giảng dạy trên giảng đường.
Câu bị động đặc biệt có rất nhiều dạng. Gồm có bị động đặc biệt với động từ có 2 tân ngữ, câu bị động với make, let, have to, have và câu bị động kép. Chính vì sự đa dạng của nó mà nó làm cho không ít các bạn học cảm thấy rắc rối, phức tạp và hay nhầm lẫn khi làm bài tập.
Hiểu được khó khăn đó, hôm nay, Trường Anh ngữ Wow English sẽ giúp bạn tìm hiểu và ôn lại kỹ hơn về tất cả cấu trúc của các dạng câu bị động đặc biệt khác nhau và làm bài tập về nó nhé!!!
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ
Đây là loại câu mà ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề.
Ví dụ:
Ta thấy sau động từ: “bought” có 2 tân ngữ là “me” và “a new computer”. Trong 2 tân ngữ này thì “a new computer” được gọi là tân ngữ trực tiếp (Od) (trực tiếp chịu tác động của động từ “bought” – mua). Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp (Oi) (không trực tiếp chịu tác động của động từ).
Anh ấy “mua” “cái gì” cho “ai đó”. Và “cái gì” ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp (Od). Còn “ai đó” không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián tiếp (Oi).
Từ đó, ta rút ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:
S + V + Oi + Od
Ý nghĩa ký hiệu:
+ S (subject): chủ ngữ chính
+ V (verb): Động từ chính trong câu
+ Oi (indirect object): Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng gián tiếp từ động từ chính)
+ Od (direct object): Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng trực tiếp từ động từ chính)
Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ được chia thành 2 trường hợp riêng biệt:
TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
S + be + V3 + Od
TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
S + be + V3 + giới từ + Oi
Ví dụ: He bought for me a new computer. (câu chủ động)
Ví dụ: My mom gave him money yesterday.
Các động từ khuyết thiếu (modal verb) trong Tiếng Anh: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to.
Cấu trúc câu chủ động với động từ khuyết thiếu:
S + Modal V + V nguyên thể + O (CĐ)
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal V + be + V3 + (+ by + O) (BĐ)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như:
– Close the book! (Đóng sách lại)
V O
– Open the door! (Mở cửa ra)
V O
Từ đó, ta rút ra cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
Câu chủ động: V + O
Câu bị động: S + should/must + be + V3
Ví dụ:
Cấu trúc câu chủ động:
S + be + adj + (for sb) + to do sth
Câu bị động với chủ ngữ giả “it”:
It + be + adj + for sth to be done
Ví dụ:
Câu chủ động:
Let sb do sth
Câu bị động:
Let sth done (by sb): cho phép, để ai đó làm điều gì.
Ví dụ:
Câu chủ động:
Make sb do sth
Câu bị động:
Make sth done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
Câu chủ động:
Have to do sth
Câu bị động:
Sth + have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
Câu chủ động:
Have sb to do st
Câu bị động:
Have smt done (by sb): nhờ vả ai đó làm thứ gì
Ví dụ:
Câu chủ động:
Get sb to do sth
Câu bị động:
Get sth done (by sb): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.
Ví dụ:
Trường hợp động từ chính (V1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
Câu chủ động:
S + V1 + that + S2 + V2 + ….
Câu bị động:
+ TH1:
It is + V1-pII + that + S2 + V2 + …
+ TH2:
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +…
(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
+ TH3:
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + …
(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Ví dụ 1: People think that designers are very leisured
Ví dụ 2: People believed that he recovered the illness last year.
Trường hợp động từ chính (V1) trong câu được chia ở các thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc câu chủ động:
S + V1 + that + S2 + Verb + …
Cấu trúc câu bị động:
+ TH1:
It was + V1-pII + that + S2 + Verb + …
+ TH2:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2(nguyên thể) + …
(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)
+ TH3:
S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ 1: People said that she was very selfish.
Ví dụ 2: People said that Joe Biden had cheated in the election.
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng
kép:
Bài 2: Áp dụng kiến thức về câu bị động với “make, let, have to, have” để viết các câu dưới đây về dạng bị động:
Bài 1:
1. This dessert is brought for me by the waiter.
I am brought this desert by the waiter
2. The invitation was sent to her old boyfriend.
Her old boyfriend was sent the invitation by her.
3. The story was told for me when I was a child.
When I was a child, I was told the story by my grandmother.
4. A table in this restaurant was reserved for the meeting tonight by Tim.
The meeting tonight was reserved a table in this restaurant by Tim.
5. The identification was shown to the receptionist.
The receptionist was shown the identification card by her.
6. This cake was baked by Jim for her birthday party yesterday
She was baked a cake for her birthday party yesterday
7. A department is going to be bought for her next year by her boyfriend.
She is going to be bought a apartment next year by her boyfriend
8. These boxes were handed to the customer by the shop clerks.
The customers were handed these boxes by the shop clerks.
9. Have the wedding cards been sent to your family?
Has your family been sent wedding cards?
10. The television was moved into the bedroom by my father.
The bedroom was moved the television by my father.
11. It is told that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year.
12. I am informed that our manager is going to change the supplier.
13. It was announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19.
14. It was discovered that this plant was grown in South Asia
15. It is promised that the show will start on time.
16. It is recommended that everyone should travel in HongKong this summer vacation.
17. It was believed that my sister would pass the final entrance exam.
18. I have been persuaded that they will join with me to the seminar.
19. It has been decided that the company will travel to NewYork together next month.
Bài 2:
Vừa rồi các bạn đã cùng đội ngũ giảng viên của Trường Anh ngữ Wow English ôn tập lại kiến thức về tất cả các dạng của câu bị động đặc biệt như câu bị động với 2 tân ngữ, câu bị động với các động từ khuyết thiếu, với make, let, have, have to, câu bị động kép và đi làm bài tập luyện tập về dạng cấu trúc ngữ pháp đặc biệt này.
Mình mong với các kiến thức mà đội ngũ của trung tâm đã tâm huyết biên soạn lại về câu bị động đặc biệt đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức và tự tin làm đúng hết các dạng bài tập về dạng cấu trúc ngữ pháp này nhé.
Chúc các bạn học tập vui vẻ!!!
Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé!
Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!