Động Từ Khuyết Thiếu và Những Điều Cần Lưu Ý

Động từ khuyết thiếu (modal verb) trong tiếng Anh là gì? Ta nên sử dụng động từ khuyết thiếu như thế nào cho đúng? Bài viết dưới đây của Wow English sẽ giúp các bạn tổng hợp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất về động từ khuyết thiếu. Từ đó, các bạn có thể vận dụng thành phần ngữ pháp này một cách thành thạo vào từng ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu là gì?

Khái niệm động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (modal verbs) được coi là động từ bất quy tắc vì không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường.

Những động từ này chỉ được dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu

Động từ khuyết thiếu được sử dụng để làm cho mục đích và ngữ nghĩa của câu thêm rõ ràng hơn.

Các loại động từ khuyết thiếu bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

Đặc điểm thú vị của động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu không chia theo các ngôi, số ít hay số nhiều, chỉ dùng ở hai thời điểm hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì tương lai.

Động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể

Động từ khuyết thiếu được sử dụng như trợ động từ trong các câu hỏi và câu phủ định

Động từ theo sau động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể (Không thêm bất kỳ hậu tố nào như /s/,/es/,/ed/) và đứng sau giới từ ‘to’ trong một số trường hợp.

Các động từ khuyết thiếu hay được sử dụng

Will – Shall – Would : Sẽ

Will

Dùng trong thì tương lai đơn để diễn tả những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.

  • Ví dụ: You will laugh a lot if you watch this movie. (Bạn sẽ cười rất nhiều nếu bạn xem bộ phim này.)

Dùng để diễn tả lời mời, lời đề nghị, yêu cầu không trang trọng.

  • Ví dụ: Will you go out with me? (Bạn có muốn ra ngoài với tôi không?)

      Will you give me your phone number? (Bạn sẽ cho tôi số điện thoại của bạn chứ?)

Thể phủ định của Will là Won’t / Will not

  • Ví dụ: They won’t go to the cinema. (Họ sẽ không đi đến rạp chiếu phim.)

Shall (chỉ dùng với chủ ngữ I và WE)

Dùng trong thì tương lai đơn

  • Ví dụ: I shall play computer games tonight. (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử tối nay.)

Dùng để hỏi về ý kiến hoặc lời khuyên

  • Ví dụ: What shall we wear for tomorrow party? (Chúng tôi nên mặc gì cho bữa tiệc ngày mai đây?)

Dùng để gợi ý, đề nghị một điều gì đó

  • Ví dụ: Shall I show you how to use this device? (Tôi có thể chỉ bạn cách dùng thiết bị này không?)

      Shall we go on a picnic this weekend? (Chúng a sẽ đi cắm trại cuối tuần này chứ?)

Thể phủ định của Shall là Shan’t / Shall not

  • Ví dụ: We shan’t go out for dinner. (Chúng ta sẽ không ra ngoài ăn tối.)

Would

Dùng để diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời mang tính lịch sự

  • Ví dụ: Would you mind opening the window? (Bạn có phiền khi mở cửa sổ không?)

Dùng để diễn tả mong muốn hay dự đoán tình huống có thể xảy ra

  • Ví dụ: There are many people at the party. It would be fun. (Có rất nhiều người trong bữa tiệc. Nó sẽ rất vui đó)

Thể phủ định của Should là Shouldn’t / Should not

  • Ví dụ: She shouldn’t do that. (Cô ấy không nên làm vậy)

Should – Ought to – Had better : Nên

Should = Ought to 

Dùng để diễn tả lời khuyên

  • Ví dụ: You should / ought to bring your calculator to the Maths exam. (Bạn nên mang theo máy tính đến kỳ thi Toán.)

Dùng nêu ý kiến về một sự việc, vấn đề gì đó

  • Ví dụ: We think they should / ought to attend the class more regularly. (Chúng tôi nghĩ họ nên tham dự lớp học thường xuyên hơn.)

Dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ ai đó

  • Ví dụ: Should we play this game? (Chúng tôi có nên chơi trò chơi này không?)

Dùng để suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai

  • Ví dụ: He doesn’t study hard, so he should / ought to have a low score. (Anh ấy không học hành chăm chỉ, vì thế anh ấy có thể có điểm thấp.)

Dùng để diễn tả một điều gì đó không đúng hoặc không như mong đợi

  • Ví dụ: Where’s Mia?- She should be here right now. Mia ở đâu? (Cô ấy nên ở đây ngay bây giờ.)

Thể phủ định của Should là Shouldn’t / Should not

  • Ví dụ: She shouldn’t do that. (Cô ấy không nên làn vậy.)

Thể phủ định của Ought to là Ought not to

  • Ví dụ: She ought not to do that. (Cô ấy không nên làm vậy.)

Had better

  • Dùng tương tự như should / ought to nhưng nhấn mạnh tính cần thiết và mong muốn hành động hơn.

Ví dụ: She had better see the doctor. (Cô ấy nên đến gặp bác sĩ.)

  • Thể phủ định của Had better là Had better not

Ví dụ: She had better not do that. (Cô ấy không nên làm vậy.)

Can – Could : Có thể

Can

Dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai

  • Ví dụ: I can speak English fluently. (Tôi có thể nói tiếng Anh thành thục.)

Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị

  • Ví dụ: Can I use your car? (Tôi có thể dùng ô tô của bạn được không?)

Thể phủ định của Can là Can’t / Can not

  • Ví dụ: Larry can’t swim. (Larry không biết bơi.)

Could

Dùng để diễn tả khả năng trong quá khứ

  • Ví dụ: He could read when he was five years old. (Anh ấy có thể đọc khi anh ấy năm tuổi.)

Dùng để diễn tả một khả năng ở tương lai

  • Ví dụ: It could rain tonight! (Có khả năng trời sẽ mưa tối nay!)

Dùng để diễn tả sự xin phép, yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự

  • Ví dụ: Could you tell for me your phone number? (Bạn có thể cho tôi biết số điện thoại của bạn.)

Dùng để diễn tả sự gợi ý

  • Ví dụ: You could ask him for advice. (Bạn nên hỏi anh ấy để lấy lời khuyên.)

Thể phủ định của Could là Couldn’t / Could not

  • Ví dụ: Olivia couldn’t speak English two years ago. (Olivia không thể nói tiếng Anh 2 năm trước)

Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng ‘be able to’ để thay thế.

Must – Have to : Phải

Must

Dùng để diễn tả một sự bắt buộc chủ quan từ phía người nói

  • Ví dụ: Long must go to bed at 9.30 pm everyday. (Long phải đi ngủ lúc 9h30 hàng ngày.)

Dùng để diễn tả lời đoán có căn cứ và hợp lý

  • Ví dụ: She must be very tired after working days. (Cô ấy chắc hẳn rất mệt sau những ngày làm.)

Dùng để diễn tả quy tắc, luật lệ

  • Ví dụ: You must be at the office at 8 a.m. (Bạn phải có mặt ở cơ quan lúc 8 giờ sáng.)

Phủ định của Must là Mustn’t => thể hiện sự cấm đoán, không được làm gì đó.

  • Ví dụ: You mustn’t smoke at the school. (Bạn không được hút thuốc ở trường.)

Have to

Dùng để diễn tả sự bắt buộc khách quan và được sử dụng ở tất cả các thì. .

  • Ví dụ: We had to do this task yesterday because of running out of time. (Chúng tôi đã phải làm nhiệm vụ này ngày hôm qua vì hết thời gian.)

Lưu ý: Tuy là động từ khuyết thiếu nhưng ‘have to’ vẫn được chia ở từng thì và cần có trợ động từ khi ở dạng phủ định và nghi vấn.

May – Might : Có lẽ 

May 

Dùng để diễn tả sự xin phép

  • Ví dụ: May I use your car please? (Tôi có thể sử dụng ô tô của bạn được không?)

Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra

  • Ví dụ: They may come late due to the rain. (Họ có thể đến muộn vì trời mưa.)

Thể phủ định của May là May not

  • Ví dụ: Leila may not go to school by bus. (Leila có lẽ không đến trường bằng xe buýt.)

Might

Dùng để hỏi và xin phép nhưng mang tính lịch sự hơn ‘may’

  • Ví dụ: Might I put the TV on? (Tôi có thể bật TV lên không?)

Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra nhưng ít khả năng hơn ‘may’

  • Ví dụ: My father might come home late last night. (Bố tôi có thể về muộn vào đêm qua.)

Thể phủ định của Might là Might not

  • Ví dụ: Leila might not go to school by bus. (Leila có lẽ không đến trường bằng xe buýt.)

Need : Cần

Động từ ‘need’ có thể vừa được sử dụng như một động từ thường, vừa được sử dụng như một động từ khuyết thiếu.

  • Ví dụ: We need eat dinner sooner next time. (Chúng ta nên ăn tối sớm hơn vào lần sau.)

Thể phủ định của Need là Needn’t

  • Ví dụ: You needn’t eat it. (Bạn không cần phải ăn nó.)

Bài tập về động từ khuyết thiếu 

1) Minh……………drive but he hasn’t got a car.
2) I can’t understand Mia. I’ve never……………….understand her.
3) She had hurt his leg, so she……………..walk very well.
4) He wasn’t at home when I phoned, but I……………..contact her at the office.
5) Trang looked very carefully and she……………see a figure in the distance.
6) She used to…………..stand on my head but she can’t do it now.
7) We didn’t have any tomatoes in the first shop he went to, but he……………get some in the next shop.
8) My grandfather loved music. He……………..played the guitar very well.
9) Ask Lyly about your problem. She should…………….help you.
10) The girl fell into the river but fortunately we……………..rescue her.

Đáp án chi tiết

1, can / is able to
2, been able to
3, couldn’t / wasn’t able to
4, was able to
5, could / was able to
6, be able to
7, was able to
8, could / was able to
9, be able to
10, were able to

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và cả trong bài thi IELTS, các bạn cần chú ý để áp dụng một cách phù hợp nhé. Mong rằng những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức này hơn. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Học thêm