Động từ khuyết thiếu (modal verb) trong tiếng Anh là gì? Ta nên sử dụng động từ khuyết thiếu như thế nào cho đúng? Bài viết dưới đây của Wow English sẽ giúp các bạn tổng hợp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất về động từ khuyết thiếu. Từ đó, các bạn có thể vận dụng thành phần ngữ pháp này một cách thành thạo vào từng ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Động từ khuyết thiếu (modal verbs) được coi là động từ bất quy tắc vì không có đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường.
Những động từ này chỉ được dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu
Động từ khuyết thiếu được sử dụng để làm cho mục đích và ngữ nghĩa của câu thêm rõ ràng hơn.
Các loại động từ khuyết thiếu bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .
Động từ khuyết thiếu không chia theo các ngôi, số ít hay số nhiều, chỉ dùng ở hai thời điểm hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì tương lai.
Động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể
Động từ khuyết thiếu được sử dụng như trợ động từ trong các câu hỏi và câu phủ định
Động từ theo sau động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể (Không thêm bất kỳ hậu tố nào như /s/,/es/,/ed/) và đứng sau giới từ ‘to’ trong một số trường hợp.
Will
Dùng trong thì tương lai đơn để diễn tả những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Dùng để diễn tả lời mời, lời đề nghị, yêu cầu không trang trọng.
Will you give me your phone number? (Bạn sẽ cho tôi số điện thoại của bạn chứ?)
Thể phủ định của Will là Won’t / Will not
Shall (chỉ dùng với chủ ngữ I và WE)
Dùng trong thì tương lai đơn
Dùng để hỏi về ý kiến hoặc lời khuyên
Dùng để gợi ý, đề nghị một điều gì đó
Shall we go on a picnic this weekend? (Chúng a sẽ đi cắm trại cuối tuần này chứ?)
Thể phủ định của Shall là Shan’t / Shall not
Would
Dùng để diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời mang tính lịch sự
Dùng để diễn tả mong muốn hay dự đoán tình huống có thể xảy ra
Thể phủ định của Should là Shouldn’t / Should not
Should = Ought to
Dùng để diễn tả lời khuyên
Dùng nêu ý kiến về một sự việc, vấn đề gì đó
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ ai đó
Dùng để suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai
Dùng để diễn tả một điều gì đó không đúng hoặc không như mong đợi
Thể phủ định của Should là Shouldn’t / Should not
Thể phủ định của Ought to là Ought not to
Had better
Ví dụ: She had better see the doctor. (Cô ấy nên đến gặp bác sĩ.)
Ví dụ: She had better not do that. (Cô ấy không nên làm vậy.)
Can
Dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị
Thể phủ định của Can là Can’t / Can not
Could
Dùng để diễn tả khả năng trong quá khứ
Dùng để diễn tả một khả năng ở tương lai
Dùng để diễn tả sự xin phép, yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự
Dùng để diễn tả sự gợi ý
Thể phủ định của Could là Couldn’t / Could not
Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng ‘be able to’ để thay thế.
Must
Dùng để diễn tả một sự bắt buộc chủ quan từ phía người nói
Dùng để diễn tả lời đoán có căn cứ và hợp lý
Dùng để diễn tả quy tắc, luật lệ
Phủ định của Must là Mustn’t => thể hiện sự cấm đoán, không được làm gì đó.
Have to
Dùng để diễn tả sự bắt buộc khách quan và được sử dụng ở tất cả các thì. .
Lưu ý: Tuy là động từ khuyết thiếu nhưng ‘have to’ vẫn được chia ở từng thì và cần có trợ động từ khi ở dạng phủ định và nghi vấn.
May
Dùng để diễn tả sự xin phép
Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra
Thể phủ định của May là May not
Might
Dùng để hỏi và xin phép nhưng mang tính lịch sự hơn ‘may’
Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra nhưng ít khả năng hơn ‘may’
Thể phủ định của Might là Might not
Động từ ‘need’ có thể vừa được sử dụng như một động từ thường, vừa được sử dụng như một động từ khuyết thiếu.
Thể phủ định của Need là Needn’t
1) Minh……………drive but he hasn’t got a car.
2) I can’t understand Mia. I’ve never……………….understand her.
3) She had hurt his leg, so she……………..walk very well.
4) He wasn’t at home when I phoned, but I……………..contact her at the office.
5) Trang looked very carefully and she……………see a figure in the distance.
6) She used to…………..stand on my head but she can’t do it now.
7) We didn’t have any tomatoes in the first shop he went to, but he……………get some in the next shop.
8) My grandfather loved music. He……………..played the guitar very well.
9) Ask Lyly about your problem. She should…………….help you.
10) The girl fell into the river but fortunately we……………..rescue her.
1, can / is able to
2, been able to
3, couldn’t / wasn’t able to
4, was able to
5, could / was able to
6, be able to
7, was able to
8, could / was able to
9, be able to
10, were able to
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và cả trong bài thi IELTS, các bạn cần chú ý để áp dụng một cách phù hợp nhé. Mong rằng những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức này hơn. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.