THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous Tense)

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong những thì quan trọng. Đây là thì thường xuyên xuất hiện trong nhiều văn bản tiếng anh. Chính vì vậy, nắm vững kiến thức ngữ pháp của thì quá khứ tiếp diễn là một điều vô cùng quan trọng. Để giúp các bạn có thể sử dụng một cách thành thạo nhất trong cả giao tiếp lẫn các bài thi như TOEIC, IELTS,… WowEnglish đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất trong bài viết này. Cùng tìm hiểu nhé!

Thì quá khứ tiếp diễn

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn 

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

  Cấu trúc Ví dụ minh họa
Câu khẳng định S + was/were + V-ing + O I was reading book at 7 p.m yesterday. (Tôi đang đọc sách lúc 7 giờ tối ngày hôm qua)
Câu phủ định S + was/were + not + V-ing + O My mother wasn’t cooking when I came home. (Mẹ tôi đang không nấu cơm khi tôi trở về nhà)
Câu nghi vấn (Wh-) + was/were + S + V-ing + O ? Were you watching TV last night? (Bạn có đang xem TV vào đêm hôm qua không?)

– No, I wasn’t


Lưu ý:

  • Khi đi với ngôi số ít thì sử dụng was.
  • Khi đi với ngôi số nhiều thì sử dụng were.

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
  • Sử dụng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
When my brother got there, it was 9 p.m. (khi anh tôi tới, lúc đó là 9 giờ tối)
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
When I was washing dishes, he was using the computer. (Trong khi tôi đang rửa bát, thì anh ấy dùng máy tính)
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
My mom was cooking dinner, I came home. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn thì tôi trở về nhà)
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
He was always playing game all day. (Anh ta chơi trò chơi suốt ngày)


Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với quá khứ đơn

  Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc Câu khẳng định S + was/were + O

S + V-ed + O

S + was/were + V-ing + O
Câu phủ định S + was/were not + V + O

S + did not + V(nguyên dạng)

S + was/were not + V-ing + O
Câu nghi vấn Was/Were+ S + V(nguyên dạng)?

Did + S + V(nguyên dạng)?

(Wh-) + was/were + S + V-ing + O?

Q: Was/Were + S + V-ing + O?

A: Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

Dấu hiệu nhận biết – yesterday 

– last night

– last week

– last month 

– last year

– ago: (two hours ago/two weeks ago…)

– when 

– at + giờ + thời gian trong quá khứ

– in + năm 

– in the past

– at this time + thời gian trong quá khứ

– when

– while

– at that time

Chức năng Diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

>>> Tham khảo chi tiết hơn về thì quá khứ đơn tại: https://wowenglish.edu.vn/thi-qua-khu-don/

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định như: at + giờ + thời gian trong quá khứ, in + năm, in the past, at this time + thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I was watching TV at 9 p.m last night. (Tôi đang xem TV vào 9 giờ tối qua)
  • They were studying at this time two weeks ago. (Chúng tôi đang học bài vào khoảng thời gian này hai tuần trước)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • When I was chatting with my boyfriend in my room, my mother came in. (Khi tôi đang trò chuyện với bạn trong phòng, mẹ của tôi bước vào)
  • The light went out when we were having dinner. (Đèn tắt khi chúng tôi đang ăn tối)

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…

Ví dụ:

  • The woman was sending her letter in the office at the last time. (Người phụ nữ đang gửi thư trong văn phòng vào thời điểm cuối cùng)
  • My brother was playing game when I was studying English. (Em trai tôi đang chơi game khi tôi đang học tiếng Anh)

Các dạng bài tập và đáp án chi tiết thì quá khứ đơn

Bài tập

Bài 1: Biến đổi các câu sau sang phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đó.
1. They were planting trees in the garden at 4.30 pm yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

2. They were studying when she came yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

3. She was listening music while her mother was making a cake.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

4. Anna was riding her bike to school when John saw her yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

5. She was typing a letter when her boss went into the room.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai 

1. What did you do at 9 p.m yesterday? 

2. My brother was play football when I called him 

3. The man found the key at this time 2 hours ago.

4. While I am listening to music, I heard the doorbell. 

5. Linda listened to music when I was taking a shower.

Bài 3: Chia động từ ở các câu dưới đây

1. We (go) ……………..home after we (finish) ………………… their work.

2. He said that he (already, see) ……………………. Dr. Rice.

3. After taking a bath, my sister (go) ………………………….. to bed.

4. My brother told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.

5. When she came to the stadium, the match (already/ begin)………………………….

6. Before he (watch) ………………….. TV, he (do) ………………. homework.

7. What (do) …………….. she before she went to the airport?

8. After he (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)……………..TV.

9. Yesterday, Jenifer (go) ………………to the store before she (go) ………………… home.

10. He (win) ………………………. the gold medal in 1986.

Đáp án

Bài 1

1. They weren’t planting trees in the garden at 4.30 pm yesterday.

Were they planting trees in the garden at 4.30 pm yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

2. They weren’t working when she came yesterday.

Were they working when she came yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

3. She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.

Was she painting a picture while her mother was making a cake?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

4. Anna wasn’t riding her bike to school when John saw her yesterday.

Was Anna riding her bike to school when John saw her yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

5. She wasn’t typing a letter when her boss went into the room.

Was she typing a letter when his boss went into the room?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

Bài 2

1. Did you went → Was you doing

2. found → was finding

3. Go → went

4. Am → was

5. Listened → was listening

Bài 3

1. was walking

2. was attending

3. was standing

4. was riding

5. were living

6. was walking

7. was going

8. was studying; were having

9. were dancing

10. were sitting

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn mà đội ngũ giáo viên của WowEnglish tổng hợp. Hy vọng các em có thể sử dụng thành thạo cấu trúc ngữ pháp vô cùng phổ biến này. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Học thêm