Viết lại câu là một dạng bài tập rất phổ biến và quen mặt trong các bài thi tiếng Anh. Vậy có những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh phổ biến nào và các cấu trúc này được sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Wow English nhé!
Khi nào sử dụng cấu trúc viết lại câu tiếng Anh?
Ngoài việc áp dụng các cấu trúc viết lại câu trong các bài thi tiếng Anh thì chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc này trong giao tiếp thường ngày hoặc trong các văn bản tiếng Anh.
Chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh trong các trường hợp sau:
- Khi ta muốn sử dụng dạng khác của từ ngữ trong câu
- Khi ta muốn sử dụng một cấu trúc hay công thức đặc thù nào đó
- Khi ta muốn chuyển câu từ chủ động sang bị động
- Khi ta muốn chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp
- Khi ta sử dụng các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
Các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh phổ biến
Cấu trúc viết lại câu đề nghị
Let’s + V
= Shall we + V
= How / What abour + V_ing
= Why don’t we + V
= In my opinion, S + V
= S + suggest that + S + (should) + V
Ví dụ:
- Let’s go picnic this weekend. (Hãy đi dã ngoại cuối tuần này)
- Shall we go picnic this weekend? (Chúng ta sẽ đi dã ngoại cuối tuần này chứ?)
- How / What about goinf picnic this weekend? (Đi dã ngoại cuối tuần này thì sao?)
- Why don’t we go picnic this weekend? (Tạo sao chúng ta không đi dã ngoại cuối tuần này?)
- In my opinion, we should go picnic this weekend. (Theo tôi, chúng ta nên đi dã ngoại cuối tuần này.)
- I suggest that we should go picnic this weekend. (Tôi đề nghị rằng chúng ta nên đi dã ngoại cuối tuần này.)
ĐỌC THÊM: Câu đề nghị trong tiếng Anh
Cấu trúc viết lại câu ước
Cấu trúc viết lại câu với câu ước trong tiếng Anh gồm có ba dạng, được chia theo thì của câu:
Ở thì tương lai
S1 + wish + S2 + would / could + V
= If only + S2 + would / could + V
Ví dụ:
- Henry wishes he could become a famous singer. (Henry ước rằng cậu ấy có thể trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)
- If only Henry could be a famous singer. (Giá như Henry có thể trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)
Ở thì hiện tại
S1 + wish + S2 + V_ed
= If only + S2 + V_ed
Ví dụ:
- I wish she went to school on time. (Tôi ước rằng cô ấy đến trường đúng giờ.)
- If only she went to school on time. (Giá như cô ấy đến trường đúng giờ.)
Ở thì quá khứ
S1 + wish + S2 + had + PII
= S1 + wish + S2 + could / would have + PII
= If only + S + had + PII
Ví dụ:
- I wish I had kept studying French. (Tôi ước mình đã tiếp tục học tiếng Pháp.)
- I wish I would have keep studying French. (Tôi ước mình đã có thể tiếp tục học tiếng Pháp.)
- If only I had kept studying French. (Giá như tôi đã tiếp tục học tiếng Pháp.)
Cấu trúc viết lại câu tường thuật dạng bị động
Câu chủ động |
Câu bị động |
People / They + say / said that + S + V |
It be sais that + S + V |
S + be said to + V (Ở thì hiện tại.) |
|
S + be said to have PII (Ở thì quá khứ.) |
Ví dụ:
- People say that Jacob is a single father. (Mọi người nói rằng Jacob là một ông bố đơn thân.)
- It is said that Jacob is a single father. (Người ta nói rằng Jacob là một ông bố đơn thân.)
- Jacob is said to be a single father. (Jacob được cho là một ông bố đơn thân.)
Cấu trúc viết lại câu điều kiện
Có 2 dạng biến đổi của cấu trúc viết lại câu điều kiện
Khi 2 mệnh đề được nối với nhau bằng SO
Clause 1, so + clause 2
= If clause 1, clause 2
Ví dụ:
- Mary studied hard for the exam, so she got a high score. (Mary học chăm chỉ cho bài kiểm tra nên cô ấy đã được điểm cao.)
- If Mary hadn’t studied hard for the exam, she couldn’t have got a high score. (Nếu Mary không học chăm chỉ cho bài kiểm tra, cô ấy đã không được điểm cao.)
Khi 2 mệnh đề được nối với nhau bằng BECAUSE
S1 + wish + S2 + had + PII
= S1 + wish + S2 + could / would have + PII
= If only + S + had + PII
Ví dụ:
- Because she wants to lose weight, she is on a diet. (Vì cô ấy muốn giảm cân, cô ấy đang ăn kiêng.)
- If she were not in s diet, she couldn’t lose weight. (Nếu cô ấy không ăn kiêng, cô ấy không thể giảm cân.)
Cấu trúc viết lại câu nguyên nhân kết quả
Because / Since / As + S + V , clause ……..
= Because of / As a result / Due to + N / V_ing, clause
Ví dụ:
- Because she went to bed late lastnight, she gets up late this morning. (Vì cô ấy ngủ muộn tối qua, cô ấy dậy muộn sáng hôm nay.)
- Due to having gone to bed late last night, she gets up late this morning. (Vì ngủ muộn tối qua, cô ấy dậy muộn sáng hôm nay.)
Cấu trúc viết lại câu với so ……. that / such ……… that
S + V + so + Adj + that + clause
= It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause
= S + be + too + Adj + (for sb) + to_V
Ví dụ:
- This film is so amazing that I can watch it several times. (Bộ phim này hay đến nỗi tôi có thể xem nó vài lần.)
- It is such an amazing film that I can watch it several times. (Đây là một bộ phim hay đến nỗi tôi có thể xem nó vài lần.)
- This film is too amazing for me to not watch several times. (Bộ phim này quá hay khiến tôi không thể không xem vài lần.)
ĐỌC THÊM: Cấu trúc So that / Such that
Một số cấu trúc viết lại câu tiếng Anh khác
Cấu trúc tương đương | Nghĩa | Ví dụ |
Need + to_V = Necessary (for sb) + to_V |
Cần thiết để làm gì |
I need to talk to you. (Tôi cần nói chuyện với bạn) = It’s necessary for me to talk to you. |
It takes sb + time + to_V = Sb spend + time + V_ing |
Dành bao nhiêu thời gian để làm gì |
Ví dụ: It takes me 30 minutes to walk to school. (Tôi dành 30 phút để đi đến trường.) = I spend 30 minutes walking to school. |
S + should/had better/ought to + V = It’s high/about time + S + V_ed |
Đã đến lúc làm gì |
Ví dụ: He should go to bed. (Cậu ấy nên đi ngủ.) = It about time he went to bed. |
S + be + too + adj + to_v = S + be + not + adj (ngược lại) enough + to_V |
Quá …. Để làm gì |
Jenny is too short to reach the shelf. (Jenny quá thấp để chạm đến cái giá.) = Jenny is not tall enough to reach the shelf. |
Though/Although/Even though + S + V, clause = In spite of/Despite + N / V_ing, clause |
Mặc dù …….., …….. |
Ví dụ: Although he was sick, he went to school. (Mặc dù anh ấy bị ốm, anh ấy vẫn đến trường.) = Despite being sick, he went to school. |
S + not + V + any more = S + no more + V = No longer + đảo ngữ |
Không …….. nữa |
Ví dụ: I don’t meet him any more. (Tôi không gặp anh ấy nữa.) = I no more meet him. = No longer do I meet him. |
S + be + used to + N/V_ing = S + be accustomed + N/V_ing |
Đã quen với …… |
Ví dụ: Kaylee is used to staying up late. (Kaylee quen với việc ngủ muộn.) = Kaylee is accustomed staying up late. |
S + prefer doing sth to doing sth = S + would rather do sth than do sth |
Thích làm gì hơn |
Ví dụ: Dan prefers watching movies to playing games. (Dan thích xem phim hơn là chơi game.) = Dan would rather watch movies than play games. |
It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth |
Có nghĩa vụ làm gì |
Ví dụ: It’s your duty to take care of children. (Đây là nghĩa vụ của bạn để chăm sóc bọn trẻ.) = You are supposed to take care of children. |
It’s not worth (for sb) + V_ing = There is no point in + Ving |
Không đáng để làm gì |
Ví dụ: It’s not worth for you to meeting him. (Điều đó không đáng để bạn gặp anh ta.) = There is no point in meeting him. |
Một số cụm từ tương đương trong các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh
To look at = To have a look at : Nhìn vào
To think about = To give thought about : Nghĩ về
To be determined to = To have a determination to : Dự định làm gì
To know about = To have knowledge of : Biết về
To tend to = To have intention of + V_ing : Có ý định làm gì
To discuss sth = To have a discussion about th : Thảo luận về
Can = To be able to = To be possible : Có khả năng
To decide to = To make a decision to : Quyết định làm gì
To understand = To be aware of : Hiểu về
To call sb = To give sb a call : Gọi cho ai đó
To try to = To make an effort/attempt to : Cố gắng làm gì
To ask sb to do sth + To have sb do sth : Có ai đó làm gì
To remember = To not forget : Nhớ để làm gì
To like = To keen on = To be interested in : Thích thú với
Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh
Một số lưu ý khi sử dụng các cấu trúc câu trong tiếng Anh
- Câu được viết lại phải cùng thì với câu gốc
- Câu được viết lại phải đảm bảo đúng ngữ pháp
- Câu được viết lại phải có nghĩa không đổi với câu đã cho
Bài tập về các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh và đáp án
Bài tập bổ trợ: Viết lại câu có sử dụng từ trong ngoặc
1. Jenny is supposed to cook dinner today. (duty)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
2. We spend two weeks preparing for this trip. (take)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
3. She doesn’t know anything about computer. (knowledge)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
4. Shall we go to the cinema tomorrow? (Why)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
5. I haven’t met her before. (first)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
6. After graduating, I don’t talk to him any more. (No longer)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
7. I didn’t have a map, so I got lost. (If)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
8. People said Danny is an warm-hearted person. (to be)
=> ……………………………………………………………………………………………………….
Đáp án chi tiết
1. It’s Jenny’s duty to cook dinner today.
2. It takes us two weeks to prepare for this trip.
3. She doesn’t have any knowledge of computer.
4. Why don’t we go to the cinema tomorrow?
5. This is the first tim I have met her.
6. After graduating, no longer do I talk to him.
7. If I had had a map, I wouldn’t have got lost.
8. Danny was said to be an warm-hearted person.
Trên đây là kiến thức ngữ pháp tổng hợp về các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh. Ngoài những cấu trúc được liệt kê ở bài viết trên, trong tiếng Anh còn rất nhiều các cấu trúc viết lại câu khác mà các bạn sẽ tích lũy được trong quá trình học tập và sử dụng ngôn ngữ này.
HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn!
XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC
[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]
Học thêm
25 App tự học tiếng anh giao tiếp tại nhà hiệu quả
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th4
3 LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC CÙNG WOW ENGLISH
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th2
4 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN TỐT NHẤT
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th12
ĐI TÌM LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ TỐT NHẤT 2022
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th11
KHÁM PHÁ 14 TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ TỐT NHẤT
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th10
KHÁM PHÁ NHỮNG CÁCH HỌC TỪ MỚI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th10
Lợi ích giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài bạn đã biết?
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th8
Làm chủ 101+ từ vựng tiếng Anh về thời tiết thú vị nhất 2022
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th8