Site icon Wow English

Viết lại câu tiếng Anh – Tổng hợp các cấu trúc phổ biến

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phí
Test và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí
Tư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 tháng
Tặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)

Viết lại câu là một dạng bài tập rất phổ biến và quen mặt trong các bài thi tiếng Anh. Vậy có những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh phổ biến nào và các cấu trúc này được sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Wow English nhé!

Khi nào sử dụng cấu trúc viết lại câu tiếng Anh?

Ngoài việc áp dụng các cấu trúc viết lại câu trong các bài thi tiếng Anh thì chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc này trong giao tiếp thường ngày hoặc trong các văn bản tiếng Anh. 

Chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh trong các trường hợp sau:

 

Các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh phổ biến

Cấu trúc viết lại câu đề nghị

   Let’s + V
= Shall we + V
= How / What abour + V_ing
= Why don’t we + V
= In my opinion, S + V
= S + suggest that + S + (should) + V

Ví dụ: 

ĐỌC THÊM: Câu đề nghị trong tiếng Anh

Cấu trúc viết lại câu ước

Cấu trúc viết lại câu với câu ước trong tiếng Anh gồm có ba dạng, được chia theo thì của câu: 

Ở thì tương lai

   S1 + wish + S2 + would / could + V
= If only + S2 + would / could + V

Ví dụ: 

Ở thì hiện tại

   S1 + wish + S2 + V_ed
= If only + S2 + V_ed

Ví dụ: 

Ở thì quá khứ

   S1 + wish + S2 + had + PII
= S1 + wish + S2 + could / would have + PII
= If only + S + had + PII

Ví dụ: 

Cấu trúc viết lại câu tường thuật dạng bị động 

Câu chủ động

Câu bị động

People / They + say / said that + S + V

It be sais that + S + V

S + be said to + V (Ở thì hiện tại.)

S + be said to have PII (Ở thì quá khứ.)

Ví dụ: 

Cấu trúc viết lại câu điều kiện

Có 2 dạng biến đổi của cấu trúc viết lại câu điều kiện 

Khi 2 mệnh đề được nối với nhau bằng SO

   Clause 1, so + clause 2
= If clause 1, clause 2

Ví dụ: 

Khi 2 mệnh đề được nối với nhau bằng BECAUSE

   S1 + wish + S2 + had + PII
= S1 + wish + S2 + could / would have + PII
= If only + S + had + PII

Ví dụ:

Cấu trúc viết lại câu nguyên nhân kết quả

   Because / Since / As + S + V , clause ……..
= Because of / As a result / Due to + N / V_ing, clause 

Ví dụ: 

Cấu trúc viết lại câu với so ……. that / such ……… that

   S + V + so + Adj + that + clause
= It + be + such + (a/an) + adj + N + that + clause
= S + be + too + Adj + (for sb) + to_V

Ví dụ: 

ĐỌC THÊM: Cấu trúc So that / Such that

 

Một số cấu trúc viết lại câu tiếng Anh khác 

Cấu trúc tương đương Nghĩa Ví dụ 
   Need + to_V 
= Necessary (for sb) + to_V
Cần thiết để làm gì
 
I need to talk to you. (Tôi cần nói chuyện với bạn)
= It’s necessary for me to talk to you.
   It takes sb + time + to_V                        
= Sb spend + time + V_ing
Dành bao nhiêu thời gian để làm gì    Ví dụ: 
It takes me 30 minutes to walk to school. (Tôi dành 30 phút để đi đến trường.)
= I spend 30 minutes walking to school.
 S + should/had better/ought to + V 
= It’s high/about time + S + V_ed                                      
Đã đến lúc làm gì                 
 
Ví dụ:
He should go to bed. (Cậu ấy nên đi ngủ.)
= It about time he went to bed.      
 S + be + too + adj + to_v
= S + be + not + adj (ngược lại) enough + to_V
Quá …. Để làm gì Jenny is too short to reach the shelf. (Jenny quá thấp để chạm đến cái giá.)
= Jenny is not tall enough to reach the shelf.
   Though/Although/Even though + S + V, clause
= In spite of/Despite + N / V_ing, clause 
Mặc dù …….., …….. Ví dụ: 
Although he was sick, he went to school. (Mặc dù anh ấy bị ốm, anh ấy vẫn đến trường.)
= Despite being sick, he went to school.
   S + not + V + any more
= S + no more + V
= No longer + đảo ngữ
Không …….. nữa Ví dụ:
I don’t meet him any more. (Tôi không gặp anh ấy nữa.)
= I no more meet him.
= No longer do I meet him. 
 S + be + used to + N/V_ing 
= S + be accustomed + N/V_ing
Đã quen với ……
 
Ví dụ: 
Kaylee is used to staying up late. (Kaylee quen với việc ngủ muộn.)
= Kaylee is accustomed staying up late. 
   S + prefer doing sth to doing sth
= S + would rather do sth than do sth
Thích làm gì hơn Ví dụ: 
Dan prefers watching movies to playing games. (Dan thích xem phim hơn là chơi game.)
= Dan would rather watch movies than play games.
   It’s one’s duty to do sth
= S + be + supposed to do sth
Có nghĩa vụ làm gì Ví dụ: 
It’s your duty to take care of children. (Đây là nghĩa vụ của bạn để chăm sóc bọn trẻ.)
= You are supposed to take care of children.
   It’s not worth (for sb) + V_ing
= There is no point in + Ving 
Không đáng để làm gì Ví dụ:
It’s not worth for you to meeting him. (Điều đó không đáng để bạn gặp anh ta.)
= There is no point in meeting him.

 

Một số cụm từ tương đương trong các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh

To look at = To have a look at                                       : Nhìn vào

To think about = To give thought about                         : Nghĩ về    

To be determined to = To have a determination to        : Dự định làm gì

To know about = To have knowledge of                        : Biết về 

To tend to = To have intention of + V_ing                      : Có ý định làm gì

To discuss sth = To have a discussion about th            : Thảo luận về 

Can = To be able to = To be possible                            : Có khả năng

To decide to = To make a decision to                            : Quyết định làm gì

To understand = To be aware of                                    : Hiểu về

To call sb = To give sb a call                                          : Gọi cho ai đó

To try to = To make an effort/attempt to                         : Cố gắng làm gì

To ask sb to do sth + To have sb do sth                         : Có ai đó làm gì

To remember = To not forget                                          : Nhớ để làm gì

To like = To keen on = To be interested in                      : Thích thú với 

 

Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh

Một số lưu ý khi sử dụng các cấu trúc câu trong tiếng Anh

 

Bài tập về các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh và đáp án

Bài tập bổ trợ: Viết lại câu có sử dụng từ trong ngoặc

1. Jenny is supposed to cook dinner today. (duty)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

2. We spend two weeks preparing for this trip. (take)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

3. She doesn’t know anything about computer. (knowledge)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

4. Shall we go to the cinema tomorrow? (Why)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

5. I haven’t met her before. (first)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

6. After graduating, I don’t talk to him any more. (No longer)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

7. I didn’t have a map, so I got lost. (If)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

8. People said Danny is an warm-hearted person. (to be)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

Đáp án chi tiết

1. It’s Jenny’s duty to cook dinner today.

2. It takes us two weeks to prepare for this trip.

3. She doesn’t have any knowledge of computer.

4. Why don’t we go to the cinema tomorrow?

5. This is the first tim I have met her.

6. After graduating, no longer do I talk to him.

7. If I had had a map, I wouldn’t have got lost.

8. Danny was said to be an warm-hearted person. 

Trên đây là kiến thức ngữ pháp tổng hợp về các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh. Ngoài những cấu trúc được liệt kê ở bài viết trên, trong tiếng Anh còn rất nhiều các cấu trúc viết lại câu khác mà các bạn sẽ tích lũy được trong quá trình học tập và sử dụng ngôn ngữ này. 
 

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin  bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

 

Exit mobile version