CẤU TRÚC NOT ONLY…BUT ALSO

Cấu trúc Not only… but also là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, mang nghĩa là: “Không chỉ … mà còn…” được dùng để nhấn mạnh về đặc tính, hành động của một sự vật hay sự việc nào đó. Cấu trúc này chúng ta rất hay gặp trong các bài thi tiếng Anh phổ thông. Để nắm rõ kiến thức về cấu trúc câu này, các em hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của đội ngũ giảng viên Wow English nhé!

cau-truc-not-only

Định nghĩa cấu trúc not only…but also

Cấu trúc Not only… but also là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, mang nghĩa là: “Không chỉ … mà còn…” được dùng để nhấn mạnh về đặc tính, hành động của một sự vật hay sự việc nào đó. Ngoài ra, nó còn dùng để nhấn mạnh hai hay nhiều cụm từ có cùng vị trí, tính chất.

Ví dụ:

  • Not only does she sing well but she also plays piano perfectly. (Cô ấy không chỉ hát hay mà còn chơi piano một cách hoàn hảo)

Cấu trúc và cách sử dụng

Dùng để nhấn mạnh danh từ

Cấu trúc: 

S + V + not only + N + but also + N

Ví dụ:

  • I like not only kiwi but also watermelon. (Tôi không chỉ thích kiwi mà còn thích dưa hấu)
  • She speaks not English but also Chinese. (Cô ấy không nói tiếng Anh mà còn nói cả tiếng Trung Quốc)
  • She visited not only New York but also London. (Cô đã đến thăm không chỉ New York mà còn cả London)

Dùng để nhấn mạnh động từ

Cấu trúc:

S + not only + V + but also + V

Ví dụ:

  • My brother not only sing well but also dance perfectly. (Em trai tôi không chỉ hát hay mà còn nhảy hoàn hảo)
  • She not only speaks English but also Spanish. (Cô ấy không chỉ nói tiếng Anh mà còn cả tiếng Tây Ban Nha)
  • He not only insulted her in front of her friends but also threatened to beat her up. (Anh ta không chỉ xúc phạm cô trước mặt bạn bè mà còn dọa đánh cô)

Dùng để nhấn mạnh trạng từ

Cấu trúc:

S + V + not only + Adv + but also + Adv

Ví dụ:

  • He speaks Vietnamese not only fluently but also naturally. (Anh ấy nói tiếng Việt không chỉ trôi chảy mà còn rất tự nhiên)
  • James works not only quickly but also efficiently. (James làm việc không chỉ nhanh chóng mà còn hiệu quả)

Cấu trúc đảo ngữ với not only

Không chỉ có 3 cấu trúc chính ở trên, cấu trúc not only…but also còn được sử dụng trong câu đảo ngữ với cấu trúc:

Not only + Trợ động từ/Modal verb + S + V + but also …

Not only + động từ tobe + S… + but also

Lưu ý: Trong mẫu câu trên, ta vừa có thể để nguyên “but also” nhưng cũng có thể lược bỏ “also” hay tách “also” khỏi “but”.

Ví dụ:

I like novel. My sister likes novel. (Tôi thích tiểu thuyết. Em gái tôi thích tiểu thuyết)

= Not only I but my sister also likes novel. (Không chỉ tôi mà em gái tôi cũng thích tiểu thuyết)

= Not only I but my sister likes novel. (Không chỉ tôi mà em gái tôi thích tiểu thuyết)

Đảo ngữ với động từ khuyết thiếu

Đối với những câu có động từ khuyết thiếu (modal verb) như can, could, may, might,….thì việc ta cần làm là đảo động từ khuyết thiếu

lên trước chủ ngữ đồng thời giữ nguyên vế thứ hai sau dấu phẩy (,) sẽ tạo thành một câu hoàn chỉnh có cấu trúc not only ở đầu câu.

Ví dụ:

Increasing cost of fuel can not only save fuel, it also protects environment.

→ Not only can increasing cost of fuel save fuel, it also protects environment.

Đảo ngữ với động từ “tobe”

Trong trường hợp câu cần đảo có chứa động từ “tobe”, ta chỉ cần đưa động từ “tobe” lên trước danh từ đồng thời giữ nguyên vế thứ 2

(sau dấu phẩy), như vậy là ta đã có ngay 1 câu đảo ngữ hoàn chỉnh rồi!

Ví dụ:

Smoking doesn’t only costly, they are also harmful to your health. (Hút thuốc không chỉ tốn kém mà còn có hại cho sức khỏe của

bạn

→ Not only are smoking costly, they are also harmful to your health. = Not only are smoking costly but also harmful to your health. (Hút thuốc không chỉ tốn kém mà còn có hại cho sức khỏe của bạn)

Đảo ngữ với động từ thường

Đưa lên trước chủ ngữ các trợ động từ thích hợp như does, do, did,.., đảo chủ ngữ về sau đồng thời giữ nguyên vế sau.

Ví dụ:

Smoking doesn’t only harm your own health, it also threatens others.

→ Not only does smoking harm your own health, it also threatens others.

Những lưu ý khi dùng cấu trúc Not only, but also

Dưới đây là các lỗi sai thường gặp khi sử dụng cấu trúc Not Only … but also:

Ví dụ 1:

  • He’s not only handsome, but also a singer

Trong trường hợp này “handsome” là tính từ, “singer” là danh từ và chúng không tương đồng nhau nên đây là một câu sử dụng sai.

Ví dụ 2:

  • She ate not only the sandwiches, but also the coffee.

Đọc có vẻ hơi vô lý phải không, vâng không ai ăn cà phê bao giờ cả, chỉ uống cà phê mà thôi.

Sửa thành: She not only ate the sandwiches, but also drank the coffee.

Một số cấu trúc đồng nghĩa với not only

As well as

Giống với cấu trúc trên, những thành phần đằng trước đồng thời đằng sau cụm từ này cần phải tương đương với nhau.

S + V + N/adj/adv + as well as + N/adj/adv

Hoặc: S + V + as well as + V

Ví dụ:

  • James is talented as well as handsome. (Mickey tài năng và đẹp trai)
  • She writes correctly as well as neatly. (Cô ấy viết đúng cũng như ngay ngắn)
  • He plays the guitar as well as the violin. (Anh ấy chơi guitar cũng như violin)
  • Tom plays the piano as well as composes music. (Tom chơi piano cũng như sáng tác nhạc)

Both…and

Công thức dùng tương tự như “not only … but also”.  Nhưng “both” chỉ được dùng với “and”, không được dùng với “as well as”.

Ví dụ:

  • Mark is both talented and handsome. (Mark vừa tài năng vừa đẹp trai)
  • Lisa both plays the piano and composes music. (Lisa vừa chơi piano vừa sáng tác nhạc)

Bài tập và cách sử dụng

Bài tập: Nối những câu sau sử dụng cấu trúc Not only, but also

1. There are problems with a boy. There are problems with his parents.

2. She can make him laugh. He can make him cry.

3. William writes plays for television. He acts in movies.

4. She sent his many letters. She also tried to telephone his.

5. We visit our grandfather’s house in autumn. We visit our grandfather’s house in spring.

6. James can dance. He can sing.

7. They need water. They need food.

8. She has been late five times. She hasn’t done any work.

9. Jennie was upset. Jannie was angry.

10. In winter the days are short. They are also cold.

Đáp án

1. There are problems not only with the children but also with their parents.

2. She can not only make him laugh, but also make him cry. (Not only can she make him laugh; but she can also make him cry.)

3. William not only writes plays for television but also acts in movies.

4. She not only sent his many letters but also tried to telephone his.

5. We visit our grandfather’s house not only in autumn but also in spring.

6. James can not only dance but also sing.

7. They need not only water but also food.

8. Not only has she been late five times; but she has also not done any work.

9. Jennie was not only upset but also angry.

10. In winter the days are not only short but also cold.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc not only do đội ngũ giảng viên Wow English nghiên cứu và tổng hợp. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Nếu gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh thì đừng ngần ngại mà điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!

 

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Học thêm