Site icon Wow English

Cấu trúc Hardly: Thông thường, Trong câu đảo ngữ, Hardly ever, Hardly any, Bài tập có đáp án chi tiết,…

Cấu trúc hardly là một dạng cấu trúc ngữ pháp đặc biệt. Khi học tiếng Anh, không ít người học đã nhầm lẫn cách sử dụng của “hardly” và xem “hardly” là trạng từ của “hard”. Nhưng thực tế, khác với các tính từ Tiếng Anh thông thường khác khi thêm đuôi “ly” vào đằng sau ta sẽ được trạng từ tương ứng của tính từ đó nhưng hard là một trong những tính từ đặc biệt, trạng từ của hard vẫn là hard. Trong khi đó, “hardly” lại là một trạng từ mang nghĩa riêng biệt, có nghĩa là “vừa mới”, “hiếm khi” hoặc “hầu như không”. 
Vậy cách sử dụng của trạng từ đặc biệt này là gì? Hãy cùng Trường Anh ngữ Wow English tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng của hardly và đi làm bài tập về nó ngay sau đây nhé!


Cấu trúc Hardly là gì? 

Cấu trúc hardly thường mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới”, “chỉ vừa mới”, hay phổ biến hơn là “hầu như không”, “hiếm khi”. 

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly nằm ở vị trí nào trong câu?

Ở 2 ví dụ trên, ta thấy hardly vừa có thể đứng đầu câu và cuối câu. Vậy ngoài hai vị trí này thì hardly còn có thể đứng ở vị trí nào khác hay không và hardly được sử dụng với danh từ, động từ hay tính từ?

Chúng ta thường đặt trạng từ này ở vị trí giữa câu hoặc đầu câu khi hardly được sử dụng trong câu đảo ngữ (sẽ được đề cập ở phần sau), trước một danh từ, động từ hoặc tính từ.

Cấu trúc và cách dùng của Hardly

Tương ứng với mỗi vị trí đứng trong câu, cấu trúc hardly sẽ có một cách dùng khác nhau. Hãy cùng Wow English  tìm hiểu chi tiết các dạng cấu trúc hardly phổ biến nhất nhé.

Cấu trúc Hardly thường gặp: 

Hardly + noun/verb/adj

Trong trường hợp này, hardly đứng ở giữa câu. Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính, trong trường hợp động từ chính là “to be” thì hardly đứng sau động từ “to be”.

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly đặc biệt

Ngoài ra, ta cũng cần phải lưu ý một số cách dùng đặc biệt của hardly như:

Cấu trúc Hardly any, Hardly ever

Chúng ta thường sử dụng hardly trước các từ như là: any, anyone, anybody, anything và ever trong mệnh đề phủ định. Nhưng hardly không thể đứng trước: no, none, no one, nobody, nothing hay never.

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly at all

Đôi khi chúng ta sử dụng "at all" sau động từ, tính từ hoặc danh từ. Trong đó, hardly đứng sau để nhấn mạnh hơn

Ví dụ:

Hardly đồng nghĩa với Very little, Very few

Cấu trúc hardly + any có ý nghĩa tương tự như “very little” hoặc “very few”

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ tiếng anh là một dạng bài tập viết lại câu khó có thể sẽ xuất hiện trong các bài kiểm tra. Mặc dù vậy nhưng biết và học thêm một điều mới thì đâu có gì là thừa nhỉ.

Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V nguyên thể…

Ví dụ:

Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when): vừa mới … thì …

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PII/V_ed + when + S + PI/V_ed

Ví dụ:

Một số cấu trúc tương tự như Hardly: No sooner và Scarcely

Bên cạnh cấu trúc hardly, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự như cấu trúc “no sooner” và “scarcely”. 

Vậy 3 cấu trúc này có gì khác nhau? 

3 cấu trúc này khác nhau ở chỗ: “no sooner” sẽ đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc hardly/scarcely được sử dụng đi kèm với “when”.

Ví dụ:

Bài tập Cấu trúc Hardly

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. ______ John arrived at the bus stop when the bus came.

A. Hardly had   B. No sooner had    C. No longer has    D. Not until had

2. Hardly ever _______ far from home.

A. Linda lived     B. Linda has lived     C. did Linda live   D. Linda did live

3. Hardly _______ the home work when her mother reminds her.

A. had she do     B. did she do    C. had she did      D. she had do

4. Hardly had we checked the information carefully ______ the data breaches took place.

A. than    B. when    C. then    D. last

5. Linda hardly ______ the report in time.

A. complete       B. completing     C. to completed        D. completed

Bài 2: Viết lại câu nghĩa không đổi

1. No sooner had he left than the library closed.

=>

2. I had only just put the phone down when my mom tells me studying.

=> 

3. No sooner had Bill and his parents came back than it started raining heavily.

=>

4. No sooner had the film started than John and I had to leave.

=>

5. No sooner had he entered the class in time than my teacher noticed him.

=> 

Đáp án

Bài 1:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. C
  5. D

Bài 2:

  1. Hardly had he hardly left the library when it closed.
  2. Hardly had I just put the phone down when my mom tells me studying.
  3. Hardly had Lan and her parents come back when it started raining heavily.
  4. Hardly had the film started when John and I had to leave.
  5. Hardly had he entered the class in time when my teacher noticed him.

Vừa rồi, các bạn đã cùng Trường Anh ngữ Wow English tìm hiểu chi tiết cách sử dụng và cấu trúc của câu thông thường cũng như câu đảo ngữ có sử dụng hardly, biết thêm được một số các cách khác thay thế hardly như no sooner hoặc scarcely và đi làm bài tập về cấu trúc hardly nhé.

We hope you enjoy the lesson and have fun today!

>>>Tìm hiểu thêm về Trạng từ trong Tiếng Anh

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé!

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Exit mobile version