Câu gián tiếp (Reported Speech) trong tiếng Anh

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh là cấu trúc câu xuất hiện nhiều trong những bài thi tiếng Anh phổ thông. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc câu này, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Wow English nhé!

Câu gián tiếp trong tiếng Anh

Khái niệm

1. Câu trực tiếp

Câu trực tiếp là câu dùng để tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời nói của người nói. Câu trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: The doctor says to the patient “You should exercise regularly”. (Bác sĩ nói với bệnh nhân “Bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn”)

→ Ở ví dụ trên, câu nói mà bác sĩ nói với bệnh nhân rằng “Bạn nên tập thể dục thường xuyên hơn” đã được người khác trực tiếp nhắc lại và không thay đổi nội dung mà bác sĩ đã nói.

2. Câu gián tiếp

Câu gián tiếp là câu dùng để tường thuật lại ý của người nói mà không cần giữ nguyên văn câu nói. Khi chuyển sang câu gián tiếp, các bạn phải bỏ dấu ngoặc kép.

Ví dụ: The doctor says to the patient that he should exercised regularly. (Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng ông ta nên tập thể dục thường xuyên hơn)

→ Ở ví dụ thứ hai này, câu nói của bác sĩ không được nhắc lại trực tiếp nữa mà nó trở thành một lời nhắc lại của người nói, câu nói không được đặt trong dấu ngoặc kép và câu đã bị thay đổi.

Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Ví dụ: Hôm qua, Jack nói với tôi: “I will visit my grandparents tomorrow”

Bước 1: Ta xác định từ tường thuật

Khi tôi tường thuật lại lời nói của Jack, khi đó sẽ nói: “Jack nói rằng”

Đối với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

Với told: Dùng khi ta muốn thuật lại rằng Jack nói với một người thứ ba khác.

Với said: Thuật lại câu nói khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn có các động từ khác như: asked, denied, promised,… tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống như “said that”. Thông thường, ta sẽ tìm hiểu kỹ về 2 động từ “told” và “that”.

Lưu ý: Ta có thể dùng that hoặc không dùng that trong câu gián tiếp.

Thay vì nói “Jack said that…” thì nói “Jack said…” vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Vậy Bước 1 này ta có câu tường thuật như sau:

→ Jack told me that he will visit his grandparents tomorrow.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Đối với mệnh đề được tường thuật, ta cần hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói, mà nó được thuật lại từ lời nói ở trong quá khứ. Vì vậy, động từ trong câu sẽ được lùi về quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Cụ thể:

Thì trong câu trực tiếp Thì trong câu gián tiếp
Hiện tại đơn/tiếp diễn/hoàn thành Quá khứ đơn/tiếp diễn/hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn Tương lai trong quá khứ
Tương lai gần (am/is/are + going to V) was/ were going to V
will (các thì tương lai) would
Shall/Can /May Should/Could/Might
Should/Could/Might/Would/Must Giữ nguyên

Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would.

Đến bước 2 này ta có:

Jack told me: “I will visit my grandparents tomorrow”

→ Jack told me that he would visit his grandparents tomorrow.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Jack, ta sẽ không thể nói là “Tôi sẽ đến thăm ông bà tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Jack rằng “Jack sẽ đến thăm ông bà của anh ấy vào ngày mai”.
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề sao cho phù hợp.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
She/ he
We They
You (số ít) / you (số nhiều) I, he, she/ they
Us Them
Our Their
Myself Himself / herself
Yourself Himself / herself / myself
Ourselves Themselves
My His/ Her
Me Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều) His, her, my / Their
Our Their
Mine His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) His, her, mine/ Theirs
Us Them
Our Their

Như vậy trong ví dụ của Jack ta có cần chuyển “I” thành “he” và “my” thành “his”.

Jack told me: “I will visit my grandparents tomorrow”

→ Jack told me that he would visit his grandparents tomorrow.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Tượng tự, thời gian và địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Cụ thể:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Here There
Now Then
Today/tonight That day/That night
Yesterday The previous day, the day before
Tomorrow The following day, the next day
Ago Before
Last (week) The previous week, the week before
Next (week) The following week, the next week
This That
These Those

Với ví dụ của Jack, ta cần chuyển “tomorrow” thành “the next day”.

Sau 4 bước chuyển đổi từ câu trực tiếp, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau

Jack told me: “I will visit my grandparents tomorrow”
→ Jack told me that he would visit his grandparents the next day.

Các dạng chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, thường có 3 loại chính sau: câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh.

1. Câu gián tiếp dạng câu trần thuật

Như ví dụ bên trên ta đã phân tích, đây là ví dụ điển hình cho câu trần thuật, ta sử dụng quy tắc sau:

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật.

Ví dụ: “I’m going to Hue next month”, he said.

→ He said that he was going to Hue the following month. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi huế vào tháng sau)

2. Câu gián tiếp dạng câu hỏi

Đối với câu hỏi, ta có thể sử dụng những động từ như: asked, wondered, wanted to know.

Đối với câu hỏi dạng yes/no

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/no, ta cần:

Thêm if hoặc whether trước câu hỏi

Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu

Cấu trúc

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ: “Are you hungry?” My friend asked.

→ My friend asked if I was hungry. (Bạn tôi hỏi tôi có đói không)

Đối với câu hỏi có từ để hỏi WH-question

Cấu trúc

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + WH + S +V…

Ví dụ: “How is the weather?” Linda asked

→ Linda asked if how was the weather. (Linda hỏi thời tiết thế nào)

3. Câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh

Khi yêu cầu một ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng những động từ như: asked/told/required/requested/demanded,…

Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered

Cấu trúc

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ: “Open the door, please”, she said

→ She told me to open the door. (Cô ấy nhờ tôi mở cửa)

Một số dạng chuyển đổi đặc biệt

Một số trường hợp khác của câu gián tiếp sau:

Shall/would dùng để diễn tả yêu cầu, đề nghị, lời mời:

Ví dụ: “Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked

→ Nam offered to bring me a cup of coffee

Will/would/can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu một cách lịch sự, trang trọng:

Ví dụ: Nam asked me: “Can you open the door for me?”

→ Nam asked me to open the door for him.

Câu cảm thán:

Ví dụ: “What an interesting novel!” She said

→ She exclaimed that the novel was interesting.

Bài tập và đáp án chi tiết

Bài tập

1. “Where are you from?” he asked.
⇒ He asked me…
2. “The band is going to have a comeback next month” The producer said
⇒ The producer said…
3. “I never make mistakes,” he said.
⇒ He said….
4. “I will get myself a drink,” she says
⇒ She said….
5. “Don’t forget your computer,” she told me
⇒ She told me ….
6. “Don’t touch it,” she said to him.
⇒ She told him…
7. “I often have a big hamburger.”, Minh says.
⇒ Minh said….
8. “Shall I do the cleaning up for you?” he said.
⇒ He offered…
9. “How ugly!” he said
⇒ He exclaimed…
10. “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
⇒ She said….
11. “Give me the mirror,” she told him.
⇒ She asked him…
12. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.
⇒ She asked her friend…
13. “Would you like to go party with me?” she said to Paul.
⇒ She invited Paul….
14. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.
⇒ I asked Jessi…
15. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.
⇒ She told Daniel that….
16. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope
⇒ She apologized…
17. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.
⇒ Staff said that…
18. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.
⇒ My sister begged me…

Đáp án

1. He asked me where I was from.
2. The producer said that the band was going to have a comback the following month.
3. He said he never made mistakes.
4. She said that she would get herself a drink.
5. She told me not to forget her computer.
6. She told him not to touch it.
7. Minh said that he often had a big hamburger.
8. He offered to do the cleaning up for me.
9. He exclaimed that it was ugly.
10. She invited to come to her birthday party the follwing Saturday.
11. She asked him to give her the mirror.
12. She asked her friend which shoes she liked best.
13. She invited Paul to go to party with her.
14. I asked Jessi if/whether I was enjoying novel.
15. She told Daniel that she would phone him the next day.
16. She apologized to Hope for gaving him the wrong schedule.
17. Staff said that party would not be served after 12 pm.
18. My sister begged me to come to help her with the messy room.

Trên đây là tổng quan về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh của đội ngũ giảng viên Wow English. Hy vọng các em có thể sử dụng thành thạo loại câu phổ biến này.

 

Học thêm