GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH (Prepositions) – Định nghĩa – Cách sử dụng

Giới từ trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp rất phổ biến trong tiếng Anh và cũng không thể thiếu trong các bài thi. Mặc dù đây là dạng kiến thức khá cơ bản nhưng lại gây ra khó khăn cho nhiều bạn học, nó thường gây nhầm lẫn dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc. Hãy cùng Wow English đi tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây nhé!

Giới từ trong tiếng Anh

Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa những cụm từ đứng sau nó với các thành phần khác trong câu. Nó thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 

Ví dụ: I am from Dubai. (Tôi đến từ Dubai)

Ở ví dụ trên, “Dubai” là tân ngữ của giới từ “from”.

Chú ý: Chúng ta phải biết phân biệt trạng từ và giới từ, bởi vì có một số từ có cả hai chức năng (vừa là giới từ vừa là trạng từ). Nhưng điều khác nhau là trạng từ sẽ không có tân ngữ theo sau.

Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Vị Trí Ví dụ
Sau TO BE, trước danh từ.
  • The novel is on the desk.
    (Cuốn tiểu thuyết ở trên bàn)
  • I will study in London for 3 years.
    (Tôi sẽ học ở Anh trong 3 năm.)
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
  • I live in Hanoi.
    (Tôi sống ở Hà Nội)
  • Take off your hat! (Cởi nón của bạn ra!)
  • I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer
    (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó vào mùa hè.)
Sau tính từ
  • I’m not worried about my exam.
    (Tôi không lo lắng về bài thi của mình)
  • He is not angry with you.
    (Anh ấy không giận bạn)

Phân loại giới từ

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ Cách sử dụng Ví dụ minh họa
on
  • Chỉ ngày trong tuần
  • Ngày, tháng cụ thể
  • Ngày lễ cụ thể có chứa từ “day”
  • On Sunday, On Monday,…
  • On July 31th
  • On Lunar New Year.
in
  • Tháng/mùa
  • Thời gian trong ngày
  • Năm
  • Sau khoảng thời gian nhất định
  • In September/in autumn
  • In the afternoon
  • In 1999
  • In an hour
at
  • Dùng cho night
  • Dùng cho weekend
  • Dùng cho một mốc thời gian cụ thể, nhất định
  • At night
  • At the weekend
  • At half past six
since
  • Từ khoảng thời gian nhất định ở trong quá khứ cho đến hiện nay
  • Since 1999
for
  • Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • for 10 years
ago
  • Khoảng thời gian ở trong quá khứ
  • 5 years ago
before
  • Trước khoảng thời gian
  • Before 2000
to 
  • Nói về thời gian (giờ)
  • Ten to nine (8:50)
past
  • Nói về thời gian (giờ)
  • Ten past nine (9:10)
To/till/untill
  • Đánh dấu việc băt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • From Thursday to/till Saturday (Từ thứ ba đến thứ bảy)
Till/untill
  • Cho đến khi
  • She is on holiday until Sunday. (Cô ấy đi nghỉ lễ cho đến chủ nhật)
By
  • Đến/trước một thời điểm nhất định nào đó
  • By 11 o’clock I will cook. (Đến 11 giờ tôi sẽ đi nấu ăn)

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ Cách dùng Ví dụ
in
  • Trong một diện tích, không gian 3 chiều
  • Dùng phía trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước
  • Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi/taxi
  • Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
  • in the kitchen
  • in Ha Noi
  • in the book
  • in a car, in a taxi
at
  • Chỉ 1 địa điểm cụ thể
  • Dùng với nghĩa bên cạnh
  • for events
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
on
  • Chỉ vị trí trên bề mặt 
  • Chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông
  • Dùng trong cụm từ chỉ phương hướng
  • Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)
  • Phương tiện đi lại công cộng/cá nhân 
  • Dùng với television, radio
  • the picture on the wall
  • on the left
  • on the first floor
  • on TV, on the radio
  • on the bus, on a plane
  • on the first floor
by, next to, beside
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by/next to/beside the car.
under
  • trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác
  • the bag is under the table
below
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
over
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
above
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • a path above the lake
across
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
through
  • xuyên qua
  • drive through the tunnel
to
  • Sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó
  • Chuyển động đến 1 địa điểm nào đó
  • Dùng với bed
  • go to the cinema
  • go to London/Ireland
  • go to bed
into
  • Dùng khi nói đi vào 1 phòng, tòa nhà
  • go into the kitchen/the house
towards
  • Chuyển động về hướng người/ vật nào đó
  • go 5 steps towards the house
onto
  • Chỉ hành động hướng về phía trên của vật nào đó
  • jump onto the table
from
  • Từ vị trí nào
  • a flower from the garden

Một số giới từ quan trọng khác

Ngoài những giới từ chính đã liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ dưới đây được dùng để diễn tả:

1. Mục đích hoặc chức năng

for, to, in order to, so as to (để) For + V-ing/Noun

Ví dụ: Thanks for your gift. (Cảm ơn vì món quà của bạn)

To/In order to/So as to + V(nguyên dạng)

Ví dụ: I went out to/in order to/so as to buy a notebook. (Tôi ra ngoài để mua vở)

2. Nguyên nhân: for, because of, owning to + V-ing/Noun (vì, bởi vì)

Ví dụ: My family didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên gia đình tôi không đi chơi.)

3. Tác nhân, phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

Ví dụ: I go to school by train. (Tôi tới trường bằng tàu)

4. Sự đo lường số lượng: by (theo, khoảng)

Ví dụ: they sell rice by kilo. (Họ bán gạo theo cân)

5. Sự tương tự: like (giống)

Ví dụ: He looks like his father. (Trông anh ấy giống bố)

6. Sự liên hệ, đồng hành: with (cùng với)

Ví dụ: My brother stayed with me last week. (Em trai ở với tôi tuần trước.)

7. Sự sở hữu: with (có), of (của)

Ví dụ: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)

8. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

Ví dụ: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)

Một số lưu ý khi sử dụng

  • Giới từ luôn phải có ít nhất một cụm từ đi kèm theo phía sau nó.
  • Giới từ và cụm từ theo sau nó sẽ tạo thành một cụm giới từ.
  • Cụm từ theo sau giới từ KHÔNG THỂ là mệnh đề.

Bài tập và đáp án chi tiết giới từ trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây. 

1. _____ time _____ time I will examine you on the homework you have done.

A. From/to  B. At/to  C. In/to D. With/to

2. Make a comment _____ this sentence!

A. to                             B. in                                         C. on                                        D. about

3. James’s grandmother lives _____ a farm _____ Moscow and sometimes he goes there to visit her.

A. in/for                       B. on/in                                    C. at/in                                     D. on/on

4. The neighbors are furious_________us_______making so much noise last night.

A. at/with                    B. with/for                               C. for/to                                   D. about/in

5. There aren’t any interesting channels _____ TV right now so I think we should go to the cinema.

A. in                             B. on                                        C. at                                          D. to

Bài 2: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây. 

1. The price of petrol is going up _____ August.

2. We visited my grandmother________________ her longevity celebration.

3. Did you have good time _____ Valentines?

4. The children are really excited _____ their Tet Holiday.

5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.

Đáp án

Bài 1

1. A

2. C

3. B

4. D

5. B

Bài 2

1. in

2. on

3. at

4. about

5. with

Trên đây là những điều biết về giới từ trong tiếng Anh được đội ngũ giảng viên của Wow English tổng hợp. Chúc các bạn học tốt. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ

 

Học thêm