Các em chắc chắn đã từng nghe về đại từ nhân xưng hay đại từ sở hữu, nhưng các em có biết rằng trong tiếng Anh còn có một loại đại từ được gọi là đại từ bất định không? Vậy đại từ bất định trong tiếng Anh là gì và được sử dụng ra sao? Hãy cùng Wow English tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Ý nghĩa | Đại từ số ít dành cho người | Đại từ số ít dùng cho vật | Đại từ dùng cho 2 người hoặc vật | Đại từ số nhiều |
Mỗi …… Mọi …… Tất cả | Everyone: Mọi người Everybody: Mọi người Each: Mỗi người | Everything: Mọi thứ Each: Mỗi thứ | Both: Cả hai | All: Tất cả |
Không …. | No one: Không ai Nobody: Không ai None: Không ai | Nothing: Không có gì None: Không có gì | Neither: Cả hai đều không | / |
….. nào đó | Someone: Ai đó Somebody: Ai đó Some: Ai đó | Something: Cái gì đó Some: Cái gì đó | / | / |
Bất kỳ …… | Anyone: Bất kỳ ai Anybody: Bất kỳ ai Any: Bất kỳ ai | Anything: Bất kỳ cái gì Any: Bất kỳ cái gì | Either: Bất kỳ cái nào trong hai | / |
…… khác | Another: Một người khác | Another: Một cái khác | Two others: Hai người / thứ khác | Others: Những người / thứ khác |
…. còn lại | The other: Người còn lại | The other: Cái còn lại | The other two: Hai người / cái còn lại | The others: Những người / cái còn lại |
Lưu ý: Chúng ta chia động từ số nhiều đối với các đại từ bất định đặc biệt sau:
Để dễ phân biệt, ta sẽ chia đại từ bất định thành 2 nhóm lớn:
SOME | ANY | EVERY | NO | |
ONE | Someone | Anyone | Everyone | No one |
BODY | Somebody | Anybody | Everybody | Nobody |
THING | Something | Anything | Everything | Nothing |
All / One / None / Other / Each / Another / Either / Neither / Both / …….
SOME và ANY
SOME | ANY |
Dùng trong câu khẳng định Động từ chia số ít Ví dụ: – Someone tried to break into my house last night. (Ai đó đã cố đột nhập vào nhà tôi tối qua) – I’ve got something in my eye. (Tôi bị cái gì đó bay vào mắt.) | Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn Động từ chia số ít – They haven’t learnt anything for the test. (Họ chưa học gì cho bài kiểm tra cả.) – Has anybody known the answer? (Có ai biết câu trả lời chưa?) |
Dùng trong lời mời, yêu cầu hoặc câu hỏi mà câu trả lời mong đợi là “Yes” Ví dụ: – Would you like some milk? (Bạn có muốn chút sữa không?) – I’ve got too many eggs. Would you like some? (Tôi có nhiều trứng lắm. Bạn có lấy một ít không? – Do you need some help with your suitcase? (Bạn có cần giúp đỡ với chiếc vali không?) → Người nói biết rằng người nghe cần giúp đỡ.
| Dùng trong câu có chứa mệnh đề IF Ví dụ: – If you want to order anything, just call me. (Nếu bạn cần yêu cầu điều gì đó, chỉ cần gọi tôi.) – Find some solutions for the problem, if any. (Tìm một số cách giải quyết cho vấn đề, nếu có.) – Ask for help if you see anyone. (Hãy cầu cứu khi bạn thấy bất kỳ ai.) |
Có thể dùng với giới từ OF và được theo sau bởi danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Cần phải dùng thêm the/this/that/these/those/ đại từ sở hữu/….. Động từ được chia theo danh từ Ví dụ: – Some of the tables were broken. (Một vài chiếc bàn đã bị hỏng.) – Some of the information is incorrect. (Một vài thông tin bị sai.) | Có thể được sử dụng trong câu phủ định với nghĩa BẤT KỲ Ví dụ: She can have anything if she pass the exam. (Cô ấy có thể có bất kỳ thứ gì nếu cô ấy vượt qua bài kiểm tra.) |
Someone/Somebody/Anyone/Anybody có thể dùng ở dạng sở hữu cách. Động từ được chia theo danh từ Ví dụ: – Someone’s wallet was dropped. (Ví của ai đó bị rơi kìa.) – Somebody’s glasses were broken. (Kính của ai đó đã bị vỡ.) – Leila don’t want to waste anyone’s time. (Leila không muốn tốn thời gian của bất kỳ ai.) |
Someone/Somebody/Something/Anyone/Anybody/Anything có thể được thay bằng các đại từ như they/them/their/themselves (tùy trường hợp) khi không muốn lặp lại Ví dụ: Someone has left their bike here. (Ai đó vừa để lại xe đạp của họ ở đây.) If anybody wants to speak, they can raise their hand. (Nếu ai đó muốn nói, họ có thể giơ tay.) |
NO và EVERY
NO | EVERY |
Được sử dụng với nghĩa phủ định Động từ được chia số ít Ví dụ: – Nobody goes to work on time. (Không ai đi làm đúng giờ.) – There is nothing in that room. (Không có cái gì ở trong căn phòng này cả.) | Được sử dụng với nghĩa khẳng định, số nhiều Động từ được chia số ít Ví dụ: – Everyone had fun in her party. (Tất cả mọi người đề vui vẻ trong bữa tiệc của cô ấy.) – Everything is good in their own way. (Mọi thứ đều tốt đẹp theo cách riêng của nó.)
|
No one/Nobody/Nothing không dùng với động từ phủ định Ví dụ: Ta không dùng: No one doesn’t tell me about that. | |
No one/Nobody/Nothing/Everyone/Everybody/Everything có thể được thay bằng các đại từ như they/them/their/themselves (tùy trường hợp) khi không muốn lặp lại Ví dụ: – Nobody stopped by, did they? (Không ai ghé qua đúng không?) – Everyone in the class has completed their projects. (Tất cả mọi người trong lợp đã hoàn thành dự án của họ.) |
ALL – Tất cả
Ví dụ: All houses are painted white. (Tất cả ngôi nhà đều được sơn màu trắng.)
Ví dụ: All we’ve learnt today is Maths. (Thứ duy nhất chúng tôi học hôm nay là Toán.)
The only thing we’ve learnt today is Maths.
Ví dụ: All of my friends are sucessful. (Tất cả bạn của tôi đều thành công.)
MOST – Hầu hết
Ví dụ: Most tourists visiting Moc Chau are young people. (Hầu hết khách du lịch đến Mộc Châu là người trẻ.)
Most of the apples are red. (Hầu hết những quả táo có màu đỏ.)
NONE – Không ai/Không có gì
Ví dụ: None of them is my friend. (Không ai trong số họ là bạn của tôi.)
Ví dụ: How much water do you have? None. (Bạn có bao nhiêu nước? Không có chút nào.)
BOTH – Cả hai
Ví dụ: Both girls are beautiful. (Cả 2 cô gái đều đẹp.)
Ví dụ: Both of my sons are doctors. (Cả 2 cậu con trai của tôi đều là bác sỹ.)
Ví dụ: She invites both me and you to her birthday party. (Cô ấy mời cả tớ và bạn đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.)
Ví dụ: What do you like, coffee or milk? Both. (Bạn thích cái nào, cà phê hay là sữa? Cả hai.)
NEITHER – Cả hai đều không
Ví dụ: Neither subject is my favorite one. (Không môn nào trong 2 môn là môn học yêu thích của tôi.)
Ví dụ: I have met neither of his best friends. (Tôi chưa gặp ai trong 2 người bạn thân của anh ấy.)
Ví dụ: I wants to eat neither hamburger or fried. (Tôi không muốn ăn hamburger hay khoai tây chiên.)
EITHER – Hoặc …. Hoặc ….. đều
Ví dụ: I would like to drink either coffee or tea. (Tôi muốn uống cà phê hoặc trà.)
Ví dụ: Can either of your daughters speak French? (Có ai trong 2 đứa con gái cảu bạn nói tiếng Pháp không?)
Ví dụ: We don’t know our test score. It can be either 8 or 9. (Chúng tôi không biết điểm kiểm tra của mình. Có thể là 8 hoặc 9.)
OTHER/OTHERS/ANOTHER
Các em hãy tìm hiểu cách dùng của các đại từ này qua bài viết Cách sử dụng other/others/another.
XEM THÊM:
→ Đại từ phản thân trong tiếng Anh
→ Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Trên đây là các kiến thức ngữ pháp liên quan đến đại từ bất định trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp các em hiểu rõ và sử dụng thành thạo các đại từ bất định này. Nếu các em gặp bất kỳ khó khăn gì trong việc học tiếng Anh, hãy điền vào form dưới đây để được nhận tư vấn miễn phí nhé
Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và xếp lịch học phù hợp nhất!