Tổng hợp các chứng chỉ tiếng anh trong nước và quốc tế

Chứng chỉ tiếng Anh là yêu cầu quan trọng trong tuyển dụng, tốt nghiệp, đầu vào hoặc đầu ra đối với chương trình thạc sĩ…Việc sở hữu các loại bằng cấp, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ là một lợi thế lớn trong học tập và xin việc. Tuy nhiên, hiện nay cũng có rất nhiều loại chứng chỉ, đòi hỏi bạn phải tìm hiểu kỹ thông tin trước khi thi.

Tổng hợp các chứng chỉ tiếng anh trong nước và quốc tế

Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận tại Việt Nam

1. Chứng chỉ tiếng Anh A – B – C

Đây là các dạng bằng tiếng Anh tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.Chứng chỉ Anh ngữ A B C được cấp cho người hoàn thành các chương trình đào tạo tiếng Anh thực hành tương ứng ở các mức độ: Cơ bản (Elementary level), Trung cấp (Intermediate level) và Nâng cao (Advanced level). Tuy nhiên chứng chỉ này chỉ dùng trong nội bộ Việt Nam, có giá trị trong nước và không được sự chấp nhận quốc tế. Do quá trình hội nhập quốc tế, nhu cầu về chứng chỉ với tiêu chuẩn quốc tế dần thay thế cho hệ thống chứng chỉ này ở Việt Nam.

chứng chỉ ngoại ngữ do bộ giáo dục và đào tạo cấp

Việc quy đổi chứng chỉ Anh văn A B C ra chứng chỉ Anh văn mới được quy định tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016  về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của khung 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của khung 6 bậc,
  • Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của khung 6 bậc.

Như vậy, hiện tại chứng chỉ Anh văn A B C đã không còn tồn tại và nếu bạn đang có ý định đầu tư cho mình một chứng chỉ Anh văn để thuận tiện hơn trong học tập và làm việc thì sẽ là các chứng chỉ Anh văn khung 6 bậc dành cho Việt Nam (VSTEP).

2.Chứng chỉ TOEIC

Đây là một chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm, không phải người có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh. Kỳ thi này được biên soạn dựa trên TOEFL và đã được kiểm chứng, công nhận ở hầu hết các quốc qua trên thế giới. Đây là một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Và cũng là kỳ thi được đánh giá là cấu trúc bài thi dễ nhất và có giá trị sử dụng cũng kém nhất.

Điểm thi TOEIC sẽ đánh giá được mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng Anh của bạn trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh, du lịch,…. với các thang điểm như sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: trình độ cơ bản nhất. Khả năng giao tiếp yếu.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình. Là yêu cầu cần thiết và bắt buộc đối với các sinh viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
  • TOEIC 450 – 650 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức khá. Là yêu cầu đầu ra tốt nghiệp chung của hầu hết các sinh viên Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức tốt. Là yêu cầu chung và bắt buộc đối với các cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 – 990 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Ở mức độ này, bạn đã sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

3. Chứng chỉ IELTS

IELTS – International English Language Testing (tạm dịch: Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh) là một chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến hiện nay. Đây được xem một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quan trọng dành cho những ai muốn đi du học, định cư hoặc làm việc lâu dài ở nhiều nơi trên thế giới như Anh, Mỹ, Canada, New Zealand…. Bài test IELTS giúp đánh giá khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh của người học tập hoặc làm việc ở nước ngoài thông qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Có 2 hình thức thi cho bạn chọn:

  • General training module – Đào tạo chung: dành cho các khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc mục đích di cư.
  • Academic – Học thuật: dành cho việc học ở bậc đại học, các học viện hoặc các hình thức đào tạo sau đại học.

Thang điểm của chứng chỉ IELTS như sau:

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS

  • 4.0 – sử dụng thành thạo tiếng Anh nhưng chỉ gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp gặp rất nhiều khó khăn.
  • 5.0 – sử dụng được một phần tiếng Anh, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống giao tiếp, mặc dù có thể mắc nhiều lỗi. Có thể giao tiếp cơ bản trong những lĩnh vực quen thuộc.
  • 6.0 – khả năng sử dụng tiếng Anh tương đối hiệu quả dù đôi khi vẫn có chỗ không phù hợp, không đúng hoặc không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu được các từ ngữ, cấu trúc phức tạp, đặc biệt là trong các tình huống giao tiếp quen thuộc.
  • 7.0 – nắm vững kiến thức. Tuy nhiên đôi khi vẫn không đúng trong một số tình huống. Nhìn chung là có thể xử lý tốt từ ngữ và cấu trúc phức tạp, hiểu lý luận chi tiết.
  • 8.0 – hoàn toàn nắm vững được các kiến thức cần thiết. Chỉ đôi khi mắc lỗi nhỏ không đáng kể. Trong các tình huống lạ, chưa từng thử nghiệm qua có thể sẽ không hiểu. Có khả năng xử lý tốt với những chủ đề, lập luận chi tiết, phức tạp.
  • 9.0 –  hoàn toàn nắm vững được các kiến thức về từ vựng, cấu trúc câu. Khả năng sử dụng tiếng Anh lúc này vô cùng chính xác, trôi chảy và hoàn toàn hiểu được nó.

4. Chứng chỉ tiếng Anh CEFR

Chứng chỉ CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) đánh giá năng lực ngoại ngữ của học viên theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Đây là tiêu chuẩn đánh giá khả năng ngôn ngữ quốc tế, được công nhận tại Việt Nam.

Chứng chỉ CEFR được yêu cầu đối với:

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR

+ Sinh viên đại học cần chứng chỉ B1 để hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT;

+ Học viên cần chứng chỉ B1, B2 để đáp ứng điều kiện đầu vào/ đầu ra cho chương trình Thạc sĩ theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Giáo viên dạy tiểu học và trung học cơ sở cần chứng chỉ B2 trở lên;

+ Giáo viên dạy trung hoc phổ thông cần chứng chỉ C1 trở lên

Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế khác

1. Chứng chỉ FCE

FCE – First Certificate in English, là chứng chỉ tiếng Anh tương đương trình độ Trung cao cấp (B2) theo Khung Tham Chiếu chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFR-Common European Framework of Reference for Languages). FCE thuộc Cambridge English Qualifications, đây là chứng chỉ phổ biến nhất của Cambridge, được công nhận bởi các doanh nghiệp và tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.

Chứng chỉ bài thi FCE để đánh giá trình độ tiếng Anh của người học trong giao tiếp thực tế cho các công việc khác nhau. Người học đạt chứng chỉ FCE có thể làm việc với email, thư từ, giấy tờ và giao tiếp trên điện thoại hàng ngày, hiểu được một số tài liệu phi học thuật, các giáo trình và bài báo đơn giản

Chứng chỉ tiếng anh Chứng chỉ FCE

Để nhận được chứng chỉ của Cambridge, thang điểm thí sinh cần đạt là từ 140-190 điểm. Chi tiết:

  • Từ 180-190 – đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1
  • 173-179 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2
  • 160-172 – đạt, nhận chứng chỉ B2
  • 140-159 – không đạt B2, nhận chứng chỉ B1

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ được nhận Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo Thang điểm Cambridge.

2. Chứng chỉ Cambridge ESOL

Cambridge ESOL – Hội Đồng Khảo Thí Tiếng Anh Trường Đại Học Cambridge, là một bộ phận thuộc Trường Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh, và là một nhánh của Cambridge Assessment, một tổ chức chuyên đánh giá chất lượng giáo dục uy tín hàng đầu thế giới.

Các chứng chỉ Cambridge ESOL được xem là yêu cầu đầu vào bắt buộc của hàng ngàn trường đại học và cao đẳng trên thế giới. Chứng chỉ Cambridge ESOL cũng được sử dụng cho mục đích học tập, làm việc và định cư nước ngoài.

Chứng chỉ Cambridge ESOL

3. Chứng chỉ SAT

SAT – Scholastic Aptitude Test là một trong những kỳ thi chuẩn hóa bắt buộc đối với tất cả các học sinh. sinh viên có mong muốn đăng ký học ở hầu hết các trường đại học tại Mỹ. Kỳ thi được quản lý và kiểm soát bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board của Mỹ và được phát triển hơn bởi tổ chức ETS – Educational Testing Service.

Đây được xem là kỳ thi rất quan trọng, giúp đánh giá một cách toàn diện và chính xác các kiến thức về tự nhiên, xã hội của học sinh. Có 2 loại kỳ thi SAT:

Chứng chỉ SAT

  • SAT I (SAT Reasoning): đề thi sẽ gồm có 10 phần. Trong đó có 9 phần, điểm được tính chia đều cho 3 phần chính: Toán, Đọc hiểu và Viết. Phần còn lại sẽ không tính điểm mà chỉ dùng để chuẩn hóa bài thi SAT. Nó sẽ không được báo trước cho người thi và có thể rơi vào 1 trong 3 phần chính. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm SAT I là 1600 điểm.
  • SAT II (SAT Subject Test): là phần thi riêng biệt dành cho từng môn. Tùy vào từng trường và ngành học lựa chọn, bạn sẽ được yêu cầu phải thi 3 môn bất kỳ trong số các môn quy định. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm cho SAT II là 1600 điểm.

Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!

GIAO TIẾP TỰ TIN

HỌC PHÍ 13.600.000 VNĐ

Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần

Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1

Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá

Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    

    

Học thêm