Site icon Wow English

Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): Công thức, Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết, Bài tập có đáp án

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phí
Test và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí
Tư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 tháng
Tặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn là một trong những thì quan trọng. Chính vì vậy, để giúp các bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo trong cả giao tiếp lẫn các bài thi như TOEIC, IELTS,… Wow English đã tổng hợp những kiến thức cơ bản như khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết, hơn nữa cuối bài còn có bài tập để các bạn có thể ôn luyện ngay sau khi học. Cùng tham khảo ngay thôi!

Thì Hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì Hiện Tại Đơn có cấu trúc như thế nào?

Đối với động từ “tobe”

  Cấu trúc Ví dụ minh họa

Câu khẳng định

S + am/is/are + O

I am a student at Wow English. (Tôi là một học sinh tại Wow English)

Câu phủ định S + am/is/are + not + O

She isn’t a student. (Cô ấy không phải là học sinh)

Câu nghi vấn Am/Is/Are (not) + S + O?

Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Yes, I am.

Đối với động từ thường:

  Cấu trúc Ví dụ minh họa

Câu khẳng định

S + V(s/es) + O I cook dinner for my family. (Tôi nấu bữa tối cho gia đình tôi)
Câu phủ định S + (don’t/doesn’t) + V + O

He doesn’t play badminton. (Anh ấy không chơi cầu lông)

Câu nghi vấn Do/Does + S + O?

Do you have a pencil?

No, I don’t.

Thì Hiện Tại Đơn được dùng để diễn tả điều gì?

► Dùng để diễn đạt một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

Ví dụ:

► Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

► Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Ví dụ:

► Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

Ví dụ:

► Sử dụng trong một số cấu trúc khác.

Ví dụ:

Thì Hiện Tại đơn – Quy tắc thêm s/es vào động từ

► Cách thêm s/es:

– Ta thêm “s” vào phía sau hầu hết các động từ như: speakspeaks; learnlearns;…

– Ta thêm “es” vào các động từ đuôi “ch, sh, x, s”: watchwatches; missmisses; washwashes; boxboxes;…

– Nếu các động từ kết thúc bởi một phụ âm “y” thì ta thay “y” bằng “i” và thêm “es”:

FlyFlie; babybabies; countrycountries;…

– Đối với động từ bất quy tắc: Gogoes; dodoes; havehas.

► Cách phát âm phụ âm cuối s/es: 

Chú ý: Những phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không phải dựa vào cách viết.

– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/.

– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).

– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Thì Hiện Tại Đơn có những dấu hiệu nhận biết nào?

Để nhận biết thì hiện tại đơn, ta chú ý trong câu có những từ sau hay không:

Các dạng bài tập về Thì Hiện Tại Đơn (có đáp án)

Bài tập

Bài 1: Điền trợ động từ

1. I ………. like milktea.

2. She ………. play pinano in the afternoon.

3. They……….do exercise on weekends.

4. The train ……….arrive at 8.30 a.m.

5. My brother ……….finish homework at 8 p.m.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1. I catch/catches robbers. 

2. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.

3. They never drink/drinks beer.

4. Jeny go/goes window shopping six times a month.

5. She have/has a pencil.

6. Jane and Jamy cut/cuts people’s hair.

7. John usually watch/watches TV before going to bed. 

8. Lisa is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ

1. He (not study) ………. on Sunday. 

2. She (have) ………. a new haircut today. 

3. I usually (have) ……….breakfast at 7.00. 

4. Jeny (not/ study)……….very hard. She never gets high scores.

5. My sister often (teach)……….me English on Friday evenings. 

6. I like Math and he (like)……….English.

7. My mother (wash)……….dishes every day. 

8. My family (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh

1. They / wear shirt to work?

→……………………………………….

2. she / not / sleep early at the weekends.

→……………………………………………………..

3. you / understand the question?

→………………………………………..

4. We / not / work late on Fridays.

→……………………………………….

5. John / want some coffee?

→………………………………………

6. she / have four daughters.

→…………………………………….

Đáp án

Bài 1

1. don’t

2. doesn’t

3. don’t

4. doesn’t

5. doesn’t

Bài 2

1.catch

2.wears

3.drink

4.goes

5.has

6.cut

7.watches

8.teaches

Bài 3

1.doesn’t study

2.has

3.have

4.doesn’t study

5.teaches

6.likes

7.washes

Bài 4

1. Do they wear shirt to work?

2. She doen’t sleep early at the weekends.

3. Do you understand the question?

4. We don’t work late on Fridays.

5. Does John want some coffee?

6. She has four daughters.

Trên đây là những kiến thức Wow English tổng hợp được để giúp các bạn giải quyết vấn đề cơ bản của thì hiện tại đơn. Nếu cần hỗ trợ hoặc muốn tham khảo thêm các khóa học Ielts, Toeic tại Wow english xin vui lòng liên hệ 0982.900.085 để được tư vấn miễn phí.

Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!

[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]

[/pricing_item]

 

Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá

Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Exit mobile version