Mạo từ là những căn bản nhất khi bạn bắt đầu học tiếng Anh. Nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng đúng mạo từ. Bên cạnh đó, có một số bạn sử dụng sai làm ảnh hưởng đến quá trình học tập của bạn. Đội ngũ giảng viên WowEnglish đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về mạo từ để các bạn có thể sử dụng nó một cách hiệu quả nhất.
Khái niệm mạo từ
Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Ta chia làm hai loại:
- “the” được dùng để chỉ đối tượng xác định .
- “a/an” được dùng để nói đến một đối tượng mà chưa xác định được.
Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Mạo từ xác định (the)
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi. | I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog. (Tôi có một con chó và một con mèo. Con mèo thì thông minh hơn con chó) |
Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau. | Do you know the man who is standing over there? (Bạn có biết người đàn ông đang đứng ở đằng kia không) |
Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất. | The Sun (Mặt Trời), the Moon (Mặt Trăng), the Earth (Trái Đất), the World (thế giới),… |
Dùng trước số thứ tự. | The first, the second, the third, the fourth, the fifth,…the last. |
Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều. | The old (người già), the young (người trẻ), the sick (người ốm), the rich (người giàu), the poor (người nghèo),… |
Dùng trước tên các quốc gia tận cùng bằng “s” và một số quốc gia số ít. | The Netherlands, the Philippines, the Seychelles, the United States, the United Kingdom. |
Dùng trước tên các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”. | My mother bought me a piano because I like playing the piano. (Mẹ tôi mua cho tôi một chiếc đàn piano bởi vì tôi thích chơi đàn piano) |
Dùng trước tên các địa điểm công cộng. | The cinema (rạp chiếu phim), the zoo (sở thú), the airpot (sân bay), the bus stop (trạm xe bus),… |
Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình họ. | The James are having dinner now. (Gia đình nhà Jame đang ăn tối bây giờ) |
Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép. | My mother is the most beautiful woman in world. (Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này) |
Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi,… |
The Nile river (dòng sông Nin)
The Black Sea (Biển Đen) The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương) The Sahara (sa mạc Sahara) |
Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó. | My father is reading newspapers in the sitting room. (Bố tôi đang đọc báo ở trong phòng khách) |
Dùng trước các buổi trong ngày | In the morning (buổi sáng), in the afternoon (buổi chiều), in the evening (buổi tối) |
Dùng tước tên của các tờ báo. | The New York Times (tờ báo New York Times) |
Dùng trước tên của các tổ chức. | The WHO (tổ chức y tế thế giới) |
Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật. | The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) |
Dùng trước danh từ chỉ phương hướng. | The Sun rises in the east and sets in the west. (Mặt Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây) |
Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ. | I saw an accident this morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn’t hurt but the car was badly damaged. (Sáng nay tôi nhìn thấy một vụ tai nạn. Một chiếc ô tô đâm vào một cái cây. Người lái xe ô tô không bị thương nhưng chiếc ô tô thì hư hỏng nặng) |
Dùng trong một số cụm từ cố định. |
The middle of st: ở giữa của cái gì
At the end of st: cuối của cái gì At the top of st: ở đỉnh của cái gì At the age of: ở độ tuổi bao nhiêu |
Dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác. | Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster. (Ngày hôm qua, mẹ tôi đến trường để gặp hiệu trưởng) |
Mạo từ không xác định (a/an)
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. + an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. |
I often eat an apple or a banana everyday.
(Tôi thường ăn một quả táo hoặc một quả chuối mỗi ngày) |
Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”. | My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus. (Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi thường đi học bằng xe bus) |
Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp. | There are three people in my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student. (Gia đình tôi gồm có ba người. Mẹ tôi là một giáo viên, bố tôi làm kỹ sư và tôi là học sinh) |
Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng. | A little, a few, a lot of/a lot, a couple,… |
Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an:
A uniform, a university, an hour, an honest man, a one-eyed man, a one-way road, a useful way, an SOS, a union, a unit, a European, an M.A, an honỏable man. |
Bài tập và đáp án chi tiết về mạo từ
Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. _______big books which are on______table are for my history class.
2. My________car is four years old, and it still runs well.
3. There are only_________few seast for tonight’s musical.
4. Do you know_______man who is waiting for the bus over there?
5. Please give me_______cup of______coffee with_______cream and_______sugar.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
1. We are looking for________place to spend_______night.
A. the – the
B. a – the
C. a – a
D. the – a
2. During our journey we came to___________bridge. As we were crossing___________bridge.
A. a – an
B. the – the
C. the – an
D. a – the
3. Would you like to try_________champagne?
A. little
B. a little
C. few
D. a few
4. Please turn off________lights when you leave_______room.
A. the – the
B. a – a
C. the – a
D. a – the
5. We are looking for people with__________experience.
A. the
B. a
C. an
D. No article is needed
6. Would you pass me______salt, please?
A. a
B. an
C. the
D. No article is needed
7. Can you show me___________way to__________station
A. the – the
B. a – a
C. the – a
D. a – the
8. She has read_______________interesting book.
A. the
B. an
C. a
D. any
Đáp án
Bài 1
1. the/the
2. X
3. a
4. the
5. a/X/X/X
Bài 2
1. B
2. D
3. B
4. A
5. D
6. D
7. A
8. B
Trên đây là toàn bộ kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh mà đội ngũ giáo viên của WowEnglish tổng hợp. Hy vọng các em có thể sử dụng thành thạo dạng bài tập phổ biến này. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.
Học thêm
80 câu châm ngôn tiếng Anh ý nghĩa nhất về cuộc sống mà bạn nên biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
50 từ vựng hình khối trong tiếng Anh hữu ích cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
70 từ vựng và mẫu câu tiếng Anh ngành Nail cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những câu xin lỗi bằng tiếng Anh hay nhất cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
30 từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại trạm xăng thường gặp
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Tiếng Anh nha khoa và 60 thuật ngữ chuyên ngành bạn cần biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
7 cấu trúc When While trong tiếng Anh cách sử dụng và phân biệt
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9