Bạn hiểu thế nào về cấu trúc but for trong tiếng Anh? Hãy cùng Wow English đi tìm hiểu về cấu trúc câu này để trả lời cho câu hỏi bên trên nhé!
Cấu trúc But for là gì?
Cấu trúc but for mang nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản, thì điều gì đó đã xảy ra.
Ví dụ:
- But for Linda’s help, I couldn’t have done the homework on Math. (Nếu không có sự giúp đỡ của Linda, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Toán)
Ngoài ra, "But for" còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Trong trường hợp này, But for có nghĩa giống với cụm “Except for”.
Ví dụ:
- But for her parents, everyone knows she is dating Thomas. (Ngoại trừ bố mẹ cô ấy, tất cả mọi người đều biết cô ấy đang hẹn hò với Thomas.)
- You could buy everything you want but for this skirt. (Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc váy này.)
Cấu trúc but for trong câu điều kiện
– Việc sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 sẽ giúp cho câu văn của bạn được “nâng trình” lên khá nhiều đó nhé!
– “But for” được sử dụng ở vế có chứa “if”, hay còn được gọi là vế điều kiện, mang ý nghĩa gần giống với If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.
– Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my late arrival, I wouldn’t have missed the train. (Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến tàu.)
= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the train.
- Jennie would certainly have been included in the team, but for her recent injury. (Jennie chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu cô ấy không có chấn thương.)
= Jennie would certainly have been included in the team, if she hadn’t been injured.
– Ta cũng có thể sử dụng cụm “the fact that” ở phía sau “but for” nếu như muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
– Cấu trúc:
Câu điều kiện loại 2:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3:
But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have pII
Ví dụ:
- My brother might join the camping trip but for the fact that he was sick. (em trai tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cậu ấy không bị ốm.)
- But for the fact that Jenifer came to the party, we couldn’t have been happy like that. (Nếu Jennifer không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế.)
>>>Xem thêm: CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH (CONDITIONAL SENTENCES)
Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện
Từ những ví dụ ở bên trên, chắc các bạn cũng đã phần nào tưởng tượng ra cách viết lại câu rồi. Cụ thể, thay vì dùng “but for” chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” ở trong câu điều kiện. Nghĩa của câu không thay đổi khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.
Câu điều kiện loại 2:
If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for my carelessness, I would not forget my key. (Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên chìa khóa).
= If it weren’t for my carelessness, I would not forget my key.
= If it weren’t for being careless, I would not forget my key.
= If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my key.
Câu điều kiện loại 3:
If it hadn’t been for (the fact that) + N/V-ing, S + would/could/might/… + have pII
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- But for my sister’s advice, I could have chosen the wrong book in library. (Nếu không có lời khuyên của chị gái tôi, tôi đã có thể chọn nhầm sách ở thư viện.)
= If it hadn’t been for my sister’s advice, I could have chosen the wrong book in the library.
= If it hadn’t been for being advised by my sister, I could have chosen the wrong book in the library.
= If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my sister, I could have chosen the wrong book in the library.
Bài tập với cấu trúc but for
Bài 1: Viết lại các câu sau:
1. If you did not help me, I wouldn’t pass my exam.
=>
2. She encouraged him and he succeeded.
=>
3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.
=>
4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.
=>
5. If I were to know where Jennie was, I would contact you immediately.
=>
Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống
1. ____ your timely warning, we would have been unaware of the danger.
2. The project is generally finished ____ her part.
3. If it __________ the man who rescued my son, he’d have drowned.
4. But for the advice from the mentor, my class _______ a great performance.
5. But for water, we ______ live
Đáp án
Bài 1
1. But for your help, I wouldn’t pass my exam.
2. But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
3. But for your call, I’d have missed the test.
4. But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.
5. But for not knowing where Jennie was, I couldn’t contact you.
Bài 2
1. But for (nếu không có)
2. but for (ngoại trừ)
3. hadn’t been for
4. could not have
5. could not
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc but for trong tiếng Anh do đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và biên soạn. Hy vọng đây sẽ là kiến thức bổ ích giúp các em học tốt môn học này.
>>>Xem thêm bài viết về CẤU TRÚC UNLESS SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO? – WOW ENGLISH để tham khảo thêm cách sử dụng Unless để thay thế But for.
Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!
[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]
- Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần
- Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1
[/pricing_item]
Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá
Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Học thêm
80 câu châm ngôn tiếng Anh ý nghĩa nhất về cuộc sống mà bạn nên biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
50 từ vựng hình khối trong tiếng Anh hữu ích cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
70 từ vựng và mẫu câu tiếng Anh ngành Nail cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những câu xin lỗi bằng tiếng Anh hay nhất cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
30 từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại trạm xăng thường gặp
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Tiếng Anh nha khoa và 60 thuật ngữ chuyên ngành bạn cần biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
7 cấu trúc When While trong tiếng Anh cách sử dụng và phân biệt
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9