Trong tiếng Việt, để nói về giờ thì chúng ta có rất nhiều cách nói như: giờ hơn, giờ kém, giờ rưỡi,… vậy trong tiếng Anh có như vậy hay không? Hãy tham khảo ngay bài viết giờ trong tiếng Anh của Wow English để có thể trả lời cho câu hỏi trên nhé!
Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại một chút về những mẫu câu dùng để hỏi giờ trong tiếng Anh: Để hỏi về thời gian ngay tại chính thời điểm nói một cách thân mật, chúng ta dùng mẫu câu: What time is it? Hoặc What’s the time? (Mấy giờ rồi?)
Để hỏi về thời gian khi gặp người lạ một cách trang trọng, lịch sự, ta dùng mẫu câu:
- Could you tell me the time please? (Làm ơn, bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không?)
- Do you have the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
- Do you know what time is it? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
- Can you tell me what time is it, please? (Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?)
- Could you tell me the time, please? (Bạn có thể nói cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không, làm ơn?
- Do you happen to have the time?…(Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
Để hỏi về một thời gian chính xác, ta có thể sử dụng mẫu câu hỏi:
- What time…?
- When…?
Ví dụ:
- What time does the flight to London leave? (Mấy giờ chuyến bay đến London khởi hành?)
- When does the meeting begin? (Khi nào cuộc họp bắt đầu?)
Cách nói giờ trong tiếng Anh
Cách nói giờ chính xác (Giờ chẵn)
Khi chính xác 5 giừo chiều, có thể được nói đơn giản là “It’s 5 p.m”. Nếu như bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng
“o’clock”.
Ví dụ:
Do you have the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
It’s five o’clock in the afternoon. (Giờ là 5 giờ chiều)
Cách nói giờ hơn
Cách 1: Ta đọc giờ rồi mới đến phút: giờ + phút
Ví dụ:
- 5:25 – It’s five twenty-five
- 7:05 – It’s seven O-five
- 10:11 – It’s ten eleven
Cách đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + “past” + giờ.
Ví dụ:
- 10:20 – It’s twenty past ten
- 5:17 – It’s seventeen past five
Cách nói giờ kém
Ta dùng cách nói này khi số phút vượt quá 30, thường ta sẽ nói phút rồi mới đến nói giờ: phút + “to” + giờ
Cách xác định số giờ và phút cũng tương tự cách ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 15:48, trong tiếng Việt ta có thể nói đây là ba giờ bốn mươi tám (three fourty-seven p.m) hoặc bốn giờ kém mười hai phút (twelve to four p.m).
Một số cách đọc giờ đặc biệt
Khi nói đến khoảng giờ đúng 15 phút, ta thường nói: (a) quarter past/to.
Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)
Ví dụ:
- a quarter past: Hơn 15 phút
- 7:15 – It’s (a) quarter past seven
- a quarter to: Kém 15 phút
- 12:45 – It’s (a) quarter to one
Khi nói đến khoảng giờ đúng 30 phút, ta thường sử dụng: half past
Ví dụ: 4:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói four-thirty)
Cách sử dụng a.m và p.m
Khi muốn nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần phải làm rõ đó là giờ
buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt của từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và “post meridiem” (sau buổi
trưa).
Cách nói giờ
Ví dụ trong trường hợp này bạn sẽ cần phải làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:
- I think I am late, what time is it now? (Mình nghĩ là mình đến muộn, bây giờ là mấy giờ?)
- It’s 7:00. (7 giờ rồi)
- 7:00 a.m. or p.m.? (7 giờ sáng hay tối?)
- 7:00 p.m. (7 giờ tối.)
Nói về khoảng thời gian trong ngày
Các con số sẽ được dùng để nói về một mốc thời gian chính xác, tuy nhiên cũng tương tự như trong tiếng Việt, nhiều người thường nói
về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ được dùng để nói về những khoảng thời gian như
thế gồm có:
Noon (buổi trưa)
Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)
Ví dụ:
What time are we meeting this month? (Cuối tháng này mấy giờ mình gặp nhau?)
Around noon, so we can have lunch together. (Tầm trưa đi, mình có thể cùng nhau đi ăn trưa luôn.)
Midday (giữa ngày)
Midday có cũng nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa buổi trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
Ví dụ:
It is supposed to be very rain and cold today at midday. (Trời sẽ rất mưa và lạnh vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.)
Afternoon (buổi chiều)
Từ này mang hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ khoảng thời gian nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến
trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mà mặt trời
lặn, vì vậy nó sẽ phụ thuộc vào mùa.
Ví dụ:
My sister busies all afternoon so let’s have dinner together tonight. (Chị tôi bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.)
Midnight (nửa đêm)
Midnight mang nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu vào 12:00 a.m. Cụm từ “midnight hours” hàm ý chỉ khoảng thời
gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)
Ví dụ:
We kiss on New Years Eve at midnight. (Chúng tôi hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)
Twilight (chạng vạng)
Đừng bao giờ nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight dùng để chỉ khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó chính là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.
Ví dụ:
I like the color of the skies at twilight. (Mình thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.)
Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)
Thời điểm mặt trời lặn (sunset) hay lúc mặt trời mọc (sunrise) cũng được gọi với cái tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. “Sunset” chính là thời điểm ngay trước “twilight”, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Còn “sunrise” là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn (sunset).
Ví dụ:
- Let’s go to the beach before sunrise. (Hãy ra biển trước khi bình minh.)
- We’d rather climb to the rooftop by the sunset. (Chúng tôi muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.)
- The Crack of Dawn (lúc rạng sáng)
Khoảng thời gian của “the crack of dawn” là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló rạng từ 4 giờ đến 6 giờ sáng.
Ví dụ:
- If we want to be free from traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. (Nếu muốn không muốn bị tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc rạng sáng.)
Cách nói ước lượng về thời gian
Với những khoảng thời gian như 6:56 p.m. đôi khi chúng ta sẽ không muốn đề cập đến thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói một cách chung chung đó là lúc “evening”. Hãy tham khảo những cách nói ước chừng về thời gian dưới đây:
Sử dụng Past và Till
Tùy thuộc vào khi đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 5:30 có thể là half past five (5) hoặc thirty minutes till 6. (Till là cách nói rút gọn của từ until – cho đến)
9:30 p.m. — Half past nine hoặc thirty minutes till 10.
Sử dụng Couple và Few
Khi nói “a couple minutes” sẽ vào khoảng 2-3 phút. “A few minutes” sẽ dài hơn “a couple” (thường là khoảng 3-5 phút), nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự nhau khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian ngắn. Ví dụ trong trường hợp sau:
What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?)
A couple minutes past four. (Bốn giờ mấy phút rồi.)
Sử dụng By
By cũng được sử dụng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó.
I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ).
Các cách ước lượng khác
Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ như “about”, “almost” để nói về giờ.
Ví dụ:
Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
About five minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 5 phút rồi.)
Almost midnight. (Gần đêm rồi.)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về giờ trong tiếng Anh do đội ngũ giảng viên Wow English. Hy vọng đây là những kiến thức bổ ích giúp các em học tiếng Anh tốt hơn.Nếu gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh thì đừng ngần ngại mà điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!
HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!
XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC
[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]
Học thêm
80 câu châm ngôn tiếng Anh ý nghĩa nhất về cuộc sống mà bạn nên biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
50 từ vựng hình khối trong tiếng Anh hữu ích cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
70 từ vựng và mẫu câu tiếng Anh ngành Nail cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những câu xin lỗi bằng tiếng Anh hay nhất cho bạn đọc
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
30 từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại trạm xăng thường gặp
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Tiếng Anh nha khoa và 60 thuật ngữ chuyên ngành bạn cần biết
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
Những danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9
7 cấu trúc When While trong tiếng Anh cách sử dụng và phân biệt
Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử [...]
Th9