TRỢ ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Trợ động từ tiếng Anh là một thành phần ngữ pháp quan trọng trong việc thành lập câu tiếng Anh. Nếu không nắm chắc kiến thức về trợ động từ, bạn có thể nhầm lẫn sang một thành phần tương tự là động từ khuyết thiếu đấy. Bài viết dưới đây của Wow English sẽ giúp các bạn hiểu rõ về khái niệm và cách dùng của trợ động từ trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc nhé!

tro-dong-tu-trong-tieng-anh

Khái niệm trợ động từ tiếng Anh

Trợ động từ (auxiliary verb) là các động từ được sử dụng để hỗ trợ các động từ khác nhằm 

Hình thành câu ở thể nghi vấn, phủ định 

Hình thành câu ở dạng bị động

Nhấn mạnh hành động trong câu khẳng định

Hình thành câu ở một số thì cụ thể

Ví dụ: 

  • She doesn’t know about the test. (Cô ấy không biết về bài kiểm tra.)
  • Are they coming? (Họ đang đến chứ?)
  • The flower vase was broken by her little son. (Bình hoa bị vỡ vì cậu con trai nhỏ của cô ấy.)
  • Romeo does love Juliet. (Romeo thật sự yêu Juliet.) 
  • He has played basketball since he was a child. (Anh ấy đã chơi bóng rổ từ khi còn nhỏ.)

Trong tiếng Anh có 12 trợ động từ: 

Be May
Have Must
Do Need
Can Ought (to)
Shall Dare
Will Used (to)

Trong đó, có 9 trợ động từ được xếp vào loại động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). 

Quy tắc sử dụng trợ động từ

Trong một câu có sử dụng trợ động từ thì câu đó sẽ có cấu trúc chung như sau: 

Chủ ngữ + Trợ động từ + Động từ chính

Trong đó: 

Trợ động từ được chi theo thì và phù hợp với chủ ngữ

Động từ chính được chia theo tùy cấu trúc, có thể là ở dạng V_ing, V_ed/Phân từ hai hoặc nguyên thể. 

Ví dụ: She did not buy a new house. (Cô ấy không mua một ngôi nhà mới.) 

Did – Trợ động từ: Được chia ở thì quá khứ theo nghĩa câu. 

Buy – Động từ chính: Được chia ở dạng nguyên thể

Đặc tính chung của trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ được sử dụng để hình thành câu phủ định bằng cách thêm NOT vào sau nó. 

Ví dụ: 

Mary is in the church. (Mary đang ở nhà thờ)

Mary is not (isn’t) in the church. (Mary không ở nhà thờ.) 

Trợ động từ được sử dụng để hình thành câu nghi vấn bằng cách ĐẢO NGỮ.

Mary is in the church. 

Is Mary in the church. (Mary có ở nhà thờ không?) 

Trợ động từ được sử dụng để hình thành câu hỏi đuôi bằng cách sử dụng chính động từ đó. 

Mary is in the church.

Mary is in the church, isn’t she. (Mary đang ở nhà thờ, phải không?)

Trợ động từ được sử dụng để hình thành câu trả lời ngắn bằng cách sử dụng chính động từ đó. 

Is Marry in the church? (Mary có ở nhà thờ không?)

Yes, she is. (Có, cô ấy ở đó.)

Cách sử dụng mố số trợ động từ thường gặp

Trợ động từ BE

BE được sử dụng để hình thành thì tiếp diễn và thể bị động. 

Ví dụ: 

  • Kaylee is watching TV. (Kaylee đang xem TV)
  • Jacy was given a Christmas gift from her parents. (Jacy được tặng một món quà giáng sinh từ bố mẹ của cô ấy.) 
  • BE khi được sử dụng như một nội động từ thì một bổ ngữ để hoàn thành nghĩa của câu. 

Ví dụ:

  • He is handsome. (Anh ấy đẹp trai.)

BE khi được sử như một ngoại động từ thì mang nghĩa là hiện hữu, tồn tại, dùng để tạo thành câu trả lời ngắn. 

Ví dụ:

  • Yes, I am. (Đúng, tôi đây.) 

Một số thành ngữ với BE

  • Be able to: Có thể, có khả năng
  • Be about to: Sắp sửa
  • Be bound to: Có khuynh hướng
  • Be certain to: Chắc chắn
  • Be due to: Bởi vì
  • Be going to: Định sẽ
  • Be sure to: Chắc chắn rằng
  • Be likely to: Có vẻ như
  • Be meant to: Ý là
  • Be supposed to: Có nhiệm vụ là

Trợ động từ HAVE

HAVE được sử dụng để tạo các câu ở thì hoàn thành

Ví dụ:

  • I had answered all the questions before he came. (Tôi đã trả lời hết các câu hỏi trước khi anh ấy đến.)

HAVE có thể được sử dụng để thay thế cho các động từ “eat” và “drink” 

Ví dụ:

  • Let’s have breakfast together. (Hãy cùng ăn sáng nhé.)

Trợ động từ DO

DO được sử dụng để tạo các câu ở dạng phủ định 

Ví dụ:

  • I don’t know him. (Tôi không biết anh ấy.) 

DO được sử dụng trong câu khẳng định để nhấn mạnh hành động trong câu. 

Ví dụ:

  • Leila did forget to bring a bottle of water. (Leila thật sự đã quên mang theo một bình nước.) 

DO được sử dụng để tạo thành các câu ở dạng nghi vấn

Ví dụ:

  • Did he go with you yesterday. (Anh ấy có đi với bạn ngày hôm qua không?) 

Bài tập về trợ động từ tiếng Anh

Bài tập: Hoàn thành các câu sau với trợ động từ.

1. ………….. they finished their homework?

2. She …………… know the departure time but she still came late. 

3. I am a vegan, so I …………….eat meat and dairy products. 

4. Yesterday, when I came to the class, the lecturer …………….. already checked attendance. 

5. “Are you listening to me?” – Yes, I ………….

Đáp án chi tiết

1. Have

2. did 

3. don’t

4. had

5. am

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp về trợ động từ trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn học tập và sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Nếu gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh thì đừng ngần ngại mà điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Học thêm