THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành khiến bạn cảm thấy khó khăn trong việc làm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh? Để giúp các bạn nắm vững kiến thức của thì tương lai hoàn thành cũng như làm tốt các bài tập ngữ pháp tiếng anh. Wow English đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng và những dấu hiệu nhận biết để các bạn có thể giải mã thì tương lai hoàn thành từ A đến Z. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập và trong các kỳ thi tiếng Anh quan trọng nhé!

Thì tương lai hoàn thành

Khái niệm thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc Ví dụ

Câu khẳng định

S + will + have + VpII

I will have been married for 30 years. (Tôi sẽ kết hôn trước 30 tuổi)
Câu phủ định

S + will + not + have + VpII

I won’t have spent all my time watching TV. (Tôi không dành toàn bộ thời gian để xem phim)

Câu nghi vấn

Q: Will + S + have + VpII ?

Trả lời: Yes, S + will

No, S + won’t

Will you have bought a new car? (Bạn sẽ mua một chiếc ô tô mới chứ?)

No, I won’t.

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành

Cách sử dụng

Ví dụ minh họa

Được sử dụng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

I will have cleared my house before 4 o’clock this afternoon.

(Tôi sẽ dọn nhà trước 4 giờ chiều nay)

Được sử dụng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay một sự việc trong tương lai.

When you come home, I will have finished my homework.

(Khi bạn quay về nhà, tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình)

 

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết đâu là thì tương lai hoàn thành, ta chú ý trong câu có những từ sau hay không:

  • By + thời gian ở trong tương lai
  • By the end of + thời gian ở trong tương lai
  • By the time…
  • Before + thời gian ở trong tương lai

Ví dụ:

By the time my sister come back, I will have cooked dinner. (Khi chị của tôi trở về, tôi sẽ nấu bữa tối).

I will have made a cake before I visit my grandmother. (Tôi sẽ làm bánh trước khi đi thăm bà của tôi).

Những lưu ý khi sử dụng

Thì tương lai hoàn thành chỉ sử dụng đối với những hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ một hành động khác trong tương lai. Nói theo cách khác, hành động/ sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu không đề cập thời hạn thì nên dùng tương lai đơn.

  • Ví dụ: James will have left. (không đúng)

 James will leave. (Jame sẽ ra ngoài)

Có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể)

  • Ví dụ: Lisa will leave before her mother gets there = Lisa will have left before her mother gets there. (Lisa sẽ rời đi trước khi mẹ cô ấy đến đó)

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Lisa xảy ra trước hành động đến.

Trong trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

  • Ví dụ:  At 10 o’clock Linda will leave. (Linda sẽ đợi cho tới 10 giờ mới đi)

         At 10 o’clock Linda will have left. (Linda sẽ đi trước 10 giờ)

3. Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

  • Han is going to have completed her Bachelor’s Degree by July. (Han sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7.)

Các dạng bài tập và đáp án

Bài tập

Bài 1: Chia động từ

  1. By the time my teacher arrive, I……………………. (write) the essay.
  2. By this time afternoon they…………………….. (visit) Paris.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane ……………………..(take) off.
  4. By the year 2010 many people………………………… (lose) their jobs.
  5. I know by the time my friends come to my house this evening, I……………………. (go) out for a walk.
  6. By 2020, the number of schools in our country …………………..(double).

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng

1. By the end of this month, James and Lisa ______ (be) married for 3 years.

A, will have been B, will be C, are being D, are

2. By the end of next week, John ______ (work) for the company for 10 years.

A, works B, will work C, will have worked D, will have been working

3. So far this year, I ______ (visit) lots of beautiful places in Da Nang.

A, visit B, have visited C, will visit D, will have visited

4. Her grandparents ______ (take) care of her since she was born.

A, took B, have taken C, have been taken D, have been taking

5. He ______ (visit) a lot of different countries so far this month.

A, has visited B, had visited C, will visit D, will have visited

Đáp án

Bài 1

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have doubled

Bài 2

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

Trên đây là những kiến thức WowEnglish tổng hợp được để giúp các bạn giải quyết vấn đề cơ bản của thì tương lai hoàn thành. Các bạn hãy đọc kỹ công thức và cách sử dụng để áp dụng được một cách thuần thụ cấu trúc ngữ pháp vô cùng phổ biến này nhé.

Học thêm