THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là một cấu trúc ngữ pháp khá quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, theo thống kê có đến 60% người học tiếng anh còn gặp khó khăn khi giao tiếp hoặc trong các bài thì ielts, toeic. Do đó, đội ngũ giáo viên của WowEnglish đã tổng hợp toàn bộ kiến thức như khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và có cả bài tập để cho các bạn thực hành. Nào, cùng học ngay thôi!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ:

  • I have been playing volleyball for 3 hours
  • My sister has been working for thís company for 5 years.

Câu phủ định

S +haven’t/hasn’t + been + V-ing

Ví dụ:

  • She hasn’t been study Maths for 2 years.
  • He hasn’t been talking with Anna last month.

Câu nghi vấn

Have/ has + S + been + V-ing

Ví dụ:

  • Have you been cooking?
  • Has he been calling?

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).

  • Ví dụ: I have been playing volleyball for 3 hours. ( Tôi đã chơi bóng chuyền được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

→ Chúng ta có thể hiểu rằng, việc chơi bóng chuyền đã bắt đầu cách đây 3 tiếng đồng hồ và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta vẫn quan tâm tới kết quả hiện tại. 

  • Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours. (Bây giờ tôi đang rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 10 tiếng đồng hồ).

→ Ta có thêt thấy việc làm việc vất vả trong 10 tiếng đồng hồ vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Since + mốc thời gian

Ví dụ: We have been studying since early morning. (Chúng tôi học bài từ sáng sớm).

For + khoảng thời gian

Ex: My sister has been watching TV program for 6 hours. (Chị của tôi đã xem chương trình TV được 6 tiếng đồng hồ rồi).

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

Ex: He has been playing game all the morning. (Anh ấy chơi trò chơi cả buổi sáng).

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành 

Thì

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành 

Cấu trúc Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

S + has/have + VpII

Câu phủ định

S + has/have + not + been + Ving

S + has/have + not + VpII

Câu nghi vấn

Has/Have + S + been + Ving?

Has/Have + S + VpII…?

Chức năng

Đây là thì nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Đây là thì nhấn mạnh tính kết quả của một hành động

Dấu hiệu nhận biết

All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

Ever, never, just, already, recently, since, for.

Bài tập và đáp án chi tiết

Bài tập

EX1: Chia động từ. Sử dụng hiện tại hoàn hoàn thành tiếp diễn

Susan: Sorry I’m late.

Vicky: It’s OK (*) I have been waiting ( I/not/wait) long. What (1)………..(you/do)?

Susan: I’ve been with Mrs. King. (2)………….(she/help) me with my English.

Vicky: Your English is very good. You don’t need lessons, surely. How long (3)……………….(you/study) English?

Susan: Er, nice years now. But my accent wasn’t so good before I came to England. (4)…………….(I/try) to improve. I think (5)…………….(it/get) better lately.

Vicky: Your accent is fine, Susan. Honestly.

EX2: Bạn có thể nói gì trong những tình huống này? Viết câu với hiện tại hoàn thành liên tục và một cụm từ với. Sử dụng các động từ: read, swim, talk, travel, work

1. Brian went into the water an hour ago. He doesn’t want to come out yet.

……………………………………………………………………………………………..

2. Your friends started their journey around the world two months ago. They’ve gone about halfway now.

………………………………………………………………………………………………….

3. Jack got to the office early this morning. Ten hours later he’s still there.

…………………………………………………………………………………………………..

4. Mary rang Vicky forty minutes ago, and they’re still on the phone.

…………………………………………………………………………………………………..

5. David has got an interesting book. He started it quite a long time ago. Ask him how long.

……………………………………………………………………………………………………

 EX3: Điền vào ô trống

1. I’m tired, because I …… have been studying ………. (study) very hard.

2. He …………………………………… (write) letters all morning.

3. Linda is getting fatter because she ………………………………(eat) too much.

4. My sister ………………………………………….. (peel) the potatoes all afternoon.

5. Lisa ……………………………………… (attend) a cookery course since March.

6. How long …………… you ………………………………………….. (learn) English?

7. Where are my eye-glasses? I …………………………………… (look) for them for an hour.

8. Luna ………………………………………… (escape) from the police for years.

9. How long …………… you …………………………………… (use) a smartphone?

10. Juliet ………………………………………….. (live) with Mike for three years.

11. My sister ……………………………………(earn) quite a lot of money for the last two years.

12. It …………………………………………………. (rain) for six hours.

EX4: Chọn đáp án đúng 

1. I have bought / have been buying a new pair of shoes.

2. Have you finished / Have you been finishing watching that TV program yet?

3. They have drunk / have been drinking smoothies all afternoon, ever since they came from school.

4. I have been watching / have watched this TV now, so you can have it back.

5. I have been writing / have written ten pages already.

EX5: Chia động từ

1. God! Hakan…………………………..(score).

2. They…………………………………..(dance) for an hour.

3. I…………………………………………..(wait) for you for ages.

4. I…………………………………………..(finish) my work.

5. I…………………………………………..(write) this letter for an hour.

6. He……………………………………….(visit) ten museums this week.

7. I’m very tired. Because I………………………………….(travel) around Istanbul all day.

8. She……………………………………..(find) a good job.

9. I’m hot because I…………………………..(run).

10.I……………………………(write) letters for weeks.

EX6: Hoàn thành đoạn hội thoại

Linda: What are you doing, Tommy? (►) You’ve been (you/be) in here for ages. You’re making an awful mess.

Tommy: 0)…………………………(I/clear) out this cupboard most of the afternoon. There’s a lot of old stuff in here. (2)………………….(1/find) these look.

Linda: (3)…………….. (you / sit) there staring at those old boots for the last five minutes. (4)…………….(I/watch) you. (5)………………. (you/be) in a dream.

Tommy: They’re football boots. (6)…………….. (I/ have) them since I was about sixteen. (7)……………..(they/be) in here for years.

Linda: Well, throw them away. And what about that tennis racket? Is this yours?

Tommy: No, it must be yours. (8)…………….. (I/never/have) a ten racket.

EX 7: Viết lại câu hoàn chỉnh

1. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

2. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ museum.

3. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

4. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

5. My/ mother/ clean/ floor/.

EX 8: Chia động từ

1. She ________ (sleep) for hours now because she didn’t get enough sleep last night.

2. When he arrived, his family ________ (have) dinner.

3. What are you now? She ______ (wait) for you for so long.

4. My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.

5. His mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.

6. Jenifer _____ (watch) his favorite film since I came.

EX9: Vào buổi sáng chủ nhật. John và những người bạn học của anh ấy đã làm gì kể từ khi họ thức dậy?

John decorate his bedroom
Pat work on his biology project
Shamy and Matt practise rugby
Joy and Peter watch Shamy and Matt
Raymond do nothing
Sue and Jane shop
Melanie help with housework
Mara and Juuly chat on the Internet
Fiona and Jeny do community work
Kate read a book

1. John

…………………………………………………………………………………………

2. Pat

…………………………………………………………………………………………

3. Shamy and Matt 

…………………………………………………………………………………………..

4. Joy and Peter 

………………………………………………………………………………………

5. Raymond 

…………………………………………………………………………………………

6. Sue nad Jane 

………………………………………………………………………………………

7. Melanie 

…………………………………………………………………………………………

8. Mara and Juuly

…………………………………………………………………………………………

9. Fiona and Jeny 

…………………………………………………………………………………………..

10. Kate 

…………………………………………………………………………………………

Đáp án

EX1:

1. have you been doing

2. She’s/She has been helping

3. have you been studying

4. I’ve/I have been trying

5. it’s/it has been getting

EX2:

1. Brian has been swiming for an hour.

2. My friends have been travelling (around the world) for two months.

3. Jack has been working for ten hours.

4. Mary and Vicky have been talking for forty miniues.

5. How long have you been reading the/that your book?

EX3:

2. Has been writing

3. Has been eating 

4. Has been peeling

5. Has been attending

6. Have you been learning english

7. Have been looking

8. Has been escaping

9. Have you been using

10. Has been living

11. Has been earning

12. It has been raining

EX4:

1. Have bought

2. Have you finished

3. Have been drinking

4. I’ve been watching

5. I’ve been written

EX5:

1. has been scoring

2. have been dancing

3. have been waiting

4. have been finishing

5. has been writing 

6. has been visiting

7. have been traveling

8. has been finding

9. have been running

10. have been writing

EX 6:

1. I’ve been clearing

2. I’ve found

3. You’ve been sitting

4. I’ve been watching

5. You’ve been

6. I’ve had

7. They’ve been

8. I’ve never had

EX 7:

1. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

2. They are asking a man about the way to the railway museum.

3. My student is drawing a beautiful picture.

4. My father is watering some plants in the garden.

5. My mother is cleaning the floor.

EX 8:

1. has been sleeping

2. was having

3. has been waiting

4. has been still doing

5. has been doing

6. has been watching

EX 9:

1. John has been decorating his bedroom.

2. Pat has been working on his biology project.

3. Shamy and Matt have been practising rugby.

4. Joy and Peter have been watching Shamy and Matt.

5. Raymond has been doing nothing.

6. Sue and Jane have been shopping.

7. Melanie has been helping with housework.

8. Mara and Juuly have been chatting on the Internet.

9. Fiona and Jeny have been doing community work.

10. Kate has been reading a book.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà đội ngũ giáo viên của WowEnglish tổng hợp. Hy vọng các em có thể sử dụng thành thạo cấu trúc ngữ pháp vô cùng phổ biến này. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Học thêm