MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Để hiểu rõ cũng như nắm vững kiến thức về nó, chúng ta cần chú ý các nội dung chính dưới đây.

Mệnh đề quan hệ

Nội dung chính

  1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
  2. Các loại mệnh đề quan hệ
  3. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
  4. Trạng từ quan hệ
  5. Trường hợp cần lưu ý, cần nhớ khi sử dụng mệnh đề quan hệ
  6. Mệnh đề quan hệ rút gọn – Reduce Relative Clauses

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) chính là một phần của câu, có thể bao gồm nhiều từ hoặc có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ thường để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ 1:

  • The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. (Người phụ nữ mặc mặc áo phông là bạn gái của tôi)

Trong câu trên, phần chữ được in đậm được gọi là một relative clauses, nó đứng sau “The woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

Xét ví dụ 2:

  • The girl is Nam’s girlfriend. She is sitting next to me.

The girl who is sitting next to me is Nam’s girlfriend. (Cô gái người mà ngồi cạnh tôi là bạn gái của Nam)

Mệnh đề quan hệ đã được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that…

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu: không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ:

  • Do you know the name of the girl who came here yesterday? (Bạn có biết tên của cô gái đến đây ngày hôm qua không?)
  • The girl (whom/that) you met yesterday is coming to my house for dinner. (Cô gái người/mà bạn gặp hôm qua đang đến nhà tôi ăn tối)

Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • Mr. Nghia, who taught me English, has just got married. (Anh Nghĩa, người mà dậy tôi học tiếng anh, đã lấy vợ rồi)

Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ Công thức Cách dùng Ví dụ 
WHO …N (người) + Who + V + O Dùng để làm chủ ngữ, đại diện ngôi cho người The man who is sitting by the fire is my father. (Người đàn ông ngồi bên đống lửa là bố tôi)
WHICH

….N (vật) + Which + V + O 

… N (vật) + Which + S + V

Dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại điện ngôi cho đồ vật, động vật

This is the book which I like best. (Đây là cái quyển sách, cái mà tôi thích nhất)

Khi which được sử dụng  làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which:

The hoodie (which) I bought yesterday is very beautiful. (Chiếc áo hoodie tôi mua hôm qua rất là đẹp)

WHOSE …N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Được dùng để chỉ sở hữu cho người và vật The boy whose bicycle you borrowed yesterday is An. (Cậu bé người mà mượn chiếc xe đạp của tôi ngày hôm qua là An)
WHOM …N (người) + Whom + S + V Dùng để đại diện cho tân ngữ chỉ người The woman whom you saw yesterday is my aunt. (Người phụ nữ bạn gặp hôm qua là dì của tôi)

Đại từ quan hệ “that”

Mệnh đề quan hệ xác định

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Với loại câu này, đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Và chúng ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

Mệnh đề quan hệ không xác định

Phía trước và phía sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp chúng ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” để thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

Ví dụ 1:

  • My mother is a teacher. She is fifty years old.

My mother, who is fifty years old, is a teacher. (Mẹ của tôi, người năm mươi tuổi, là giáo viên)

Ví dụ 2:

  • Mr. Nghia a very nice teacher. We studied English with him

Mr. Nghia, who(m) we studied English with, is a very nice teacher. (Anh Nghĩa, người mà chúng tôi học tiếng Anh, là một giáo viên tốt)

Đối với các trường hợp bắt buộc dùng “that” và không được dùng “that”

Đối với trường hợp phải dùng that:

  • Đi sau một danh từ hỗn hợp (vừa để chỉ người, vừa để chỉ vật hoặc đồ vật).

Ví dụ:

We can see a lot of farmer and cattle that are going to the field.

(Chúng ta có thể thấy rất nhiều nông dân và gia súc đang đi ra đồng)

  • Đi sau đại từ bất định

Ví dụ:

I’ll tell you something that is very absorbing

(Tôi sẽ nói với bạn một vài điều gì đó rất hấp dẫn)

  • Đi sau các tính từ so sánh nhất: All, Every, Very, Only

Ví dụ:

This is the most beautiful hat that I have. (Đó là cái mũ đẹp nhất tôi có)

Everything that is mine is yours. (Mọi thứ của tôi là của bạn)

You are the only teacher that can help us. (Bạn là giáo viên duy nhất có thể giúp tôi

  • Đối với trường hợp sử dụng trong cấu trúc: It + be + … + that … (chính là …)

Ví dụ: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

Đối với trường hợp không được dùng “that”

  • Với mệnh đề có dấu (,), đại từ quan hệ có giới từ đứng trước nó.

→ Chú ý: Trường hợp giới từ sẽ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that.

Ví dụ: Long, who/whom I played football with on Sunday, was fitter than me. (Long, người bạn tôi chơi đá bóng cùng vào chủ nhật, là người hơn tôi)

Hoặc: Long, with whom I played football on Sunday, was fitter than me.

Sai: Long, with who I played football on Sunday, was fitter than me.

Trạng từ quan hệ

Những trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh

Các trạng từ quan hệ Đồng nghĩa Công thức Cách dùng Ví dụ
when in/on which

  …N (time) + WHEN + S + V 

(WHEN = ON/ IN/ AT + WHICH)

Dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ thời gian

I don’t know the time. Big Bang music band will come back then.

→ I don’t know the time when Big Bang music band will come back. (Tôi không biết khi nào ban nhạc Big Bang sẽ trở lại)

→ I don’t know the time in which Big Bang music band will come back.

where in/at which

 

 …N (địa điểm) + WHERE + S + V 
(WHERE = IN  / ON  / AT + WHICH)

Dùng để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm và nơi chốn

The motel wasn’t very clean. We stayed at that motel.

→ The motel where we stayed wasn’t very clean. (Nhà nghỉ nơi chúng tôi ở không sạch sẽ)

→ The motel at which we stayed wasn’t very clean.

why for which N (lý do) + WHY + S + V… 

(WHY = FOR WHICH)

Dùng để mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do và  thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

I don’t know the reason. You didn’t go to restaurant for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to restaurant. (Tôi không biết lý do tại sao bạn đã đi đến nhà hàng)

→ I don’t know the reason for which you didn’t go to restaurant.

Trường hợp cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

Trường hợp 1

Nếu mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt phía trước hoặc phía sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với whom và which).

  • Ví dụ:

Mr. Nam is a nice teacher. We studied English with him last year.

→ Mr. Nam, with whom we studied English last year, is a nice teacher. (Anh Nam, người mà chúng tôi học tiếng Anh năm ngoái, là một giáo viên tốt bụng)

→ Mr. Nam, whom we studied English with last year, is a nice teacher.

Trường hợp 2

Có thể dùng which để thay cho cả mệnh đề đứng phía trước nó.

  • Ví dụ

She can’t come to WOWENGLISH center. It makes me feel disappointed. 

→ She can’t come to WOWENGLISH center, which makes me feel disappointed. (Cô ấy có thể đến trung tâm WOWENGLISH, khiến tôi cảm thấy thất vọng)

Trường hợp 3

Nếu dùng whom ở vị trí túc từ, thì whom có thể được thay bằng who.

  • Ví dụ:

I’d like to talk to the woman whom/who I met at WOWENGLISH center. (Tôi muốn nói chuyện với người phụ nữ mà tôi đã gặp tại trung tâm WOWENGLISH)

Trường hợp 4

Nếu trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ dùng làm túc từ như: whom, which.

  • Ví dụ

The man you met yesterday is my teacher. (Người đàn ông bạn gặp hôm qua là giáo viên của tôi)

The English book you lent me was very interesting. (Cuốn sách tiếng Anh bạn cho tôi mượn rất thú vị)

Trường hợp 5

Nếu Các cụm từ dùng để chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of,… có thể được dùng phía trước whom, which và whose.

  • Ví dụ 1:

Phuong has three brothers. All of them are teachers at WOWENGLISH center.

→ Phuong has three brothers, all of whom are teachers at WOWENGLISH center. (Phương có ba người anh trai, tất cả họ đều là giáo viên ở trung tâm WOWENGLISH)

  • Ví dụ 2:

Hoa asked me some questions. I couldn’t answer most of them.

→ He asked me some questions, most of which I couldn’t answer. (Anh ấy hỏi tôi một số câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời)

Trường hợp 6

KHÔNG được dùng THAT, WHO phía sau giới từ.

  • Ví dụ:

The mansion in that I was born is for sale. 

Rút gọn mệnh đề quan hệ – Reduce Relative Clauses

Trường hợp 1: Mệnh đề quan hệ rút thành cụm phân từ

Nếu mệnh đề quan hệ có chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ như: who, which, that thì có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (VpII).

  • Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động (active) thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: The woman who stands at door is my mother-in-law.

 → The woman standing at door is my mother-in-law. (Người phụ nữ đứng trước cửa là mẹ chồng tôi)

The couple who live next door to me are teacher at WOWENGLISH center.

→ The couple living next door to me are teacher at WOWENGLISH center. (Cặp vợ chồng sống cạnh tôi là giáo viên tại trung tâm WOWENGLISH)

  • Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động (passive) thì rút thành cụm quá khứ phân từ (VpII).

Ví dụ:The information that are given on the front page are very important. 

→ The information given on the front page are very important. (Thông tin được cung cấp trên trang nhất là rất quan trọng)

The English book which was bought by my teacher is interesting. 

→ The English book bought by my teacher is interesting. (Cuốn sách tiếng Anh được mua bởi giáo viên của tôi rất thú vị)

Trường hợp 2: Mệnh đề quan hệ rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive)

Nếu mệnh đề quan hệ rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi phía trước đại từ quan hệ có các cụm từ sau: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ: Nam was the last student that got the news.

→ Nam was the last student to get the news.

He was the best goalkeeper that we admire.

→ He was the best goalkeeper to be admired.

She was the first student who was killed in this way.

→ She was the first student to be killed in this way.

Bài tập và đáp án

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Mr. Nam ______ is living next door, is a teacher.

A. that           B. who            C. whom             D. what

2. His computer ______ was my friend’s got broke.

A. which           B. whom            C. who             D. that

3. The woman _______ she wanted to see his family.

A. which           B. where             C. whom          D. who

4. Her grandma, _______ is 80, often takes exercise.

A. what             B. who                 C. where          D. which

5. The man _______ came here three days ago is his professor.

A. who              B. that                 C. whom            D. what

6. The really passion people are those ________ enjoy their daily work

A. what              B. who                  C. which             D. where

7. Freedom is something for ________ billions have given their lives.

A. which            B. where              C. whom           D. who

8. My girlfriend loves kimchi, _________ is Korean food.

A. which            B. where               C. whom             D. who

9. Hung has passed the exam last week, ________ is good news.

A. who                B. that                   C. which             D. whom

10. The book ________ is in the car is her brother’s.

A. who                 B. that                   C. which              D. whom

11. The woman _____ lives behind my house is a dentist.

A. that          B. who            C. which          D. whom

12. Tung, _____ I played video games with on the weekend, was younger than me.

A. that             B. who            C. which               D. whom

13.The old building __________ is in front of my villa fell down.

A. of which              B. which               C. whose               D. whom

14. We’ll come in May __________ the schools are on holiday.

A. that          B. where           C. which          D. when

Bài 2: Rút bỏ mệnh đề quan hệ

1. The boy who is standing there is my brother.

2. My grandfather, who is old and sick, never goes out of the house.

3. I am driving on the road which was built in 1970.

4. My sister, who met you yesterday, works for a big firm.

5. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemica.

Bài 3: Nối câu bằng mệnh đề quan hệ

1. My brother worked for a man. He used to be an artist.

2. I called a doctor. He lived nearby.

3. I wrote an email to my friend. She lives in Italy.

4. Jenny liked the waiter. He was very friendly.

5. We broke a bicycle. It belonged to my uncle.

6. James loves books. They have very interesting.

7. My grandmother lives in a city. It is in the south of Vietnam.

8. The woman is in the class. She is wearing a blue dress.

9. The woman works in a hotel. She is from Malaysia.

10. My sister has five sons. She lives in Korean.

 Đáp án chi tiết

Bài 1

Câu Đáp án Giải thích
1 B Who thay thế cho Mr. Nam. Vì Mr. Nam là người, bổ sung ý nghĩa cho 2 vế sau của câu.
2 D That thay thế cho his computer. Vì That thay thế khi chỉ cả người lẫn vậy.
3 C Dùng Whom thay thế cho the Woman. Vì trong câu thiếu tân ngữ.
4 B Chọn Who thay thế cho the grandma. Vì the grandma là một người xác định dùng để chỉ người.
5 A Who thay thế cho The man.
6 A Dùng Whom để thay thế cho the really passion people (những con người đam mê).
7 A Which thay thế cho Freedom (tự do).
8 A Which thay thế cho kimchi (món ăn).
9 C Which thay thế cho việc Hưng đã vượt qua bài kiểm tra.
10 C Which thay thế cho The book.
11 B Who thay thế cho The woman. Dùng để làm chủ ngữ bổ sung ý nghĩa cho vế phía sau.
12 B/D Dùng Who/Whom đối với câu này có thể chọn cả hai vì đều thay thế cho từ chỉ người.
13 B Which that thế cho The old building.
14 D When là từ phù hợp nhất để sử dụng trong câu. Vì May là tháng 5 (từ chỉ thời gian).

Bài 2

1. The boy standing there is my brother.

2. My grandfather, being old and sick, never goes out of the house.

3. I am driving on the road was built in 1970.

4. My sister, meeting you yesterday, works for a big firm.

5. The vegetable sold in this shop are grown without chemicals.

Bài 3

1. My brother worked for a man who used to be an arist

2. I called a doctor who lived nearby

3. I wrote an email to my friend who lives in Italy

4. Jenny liked the waiter who was very friendly

5. We broke a bicycle that belonged to my uncle

6. James loves books that have very interesting

7. My grandmother lives in a city that is in the south of Vietnam

8. The woman who is wearing a blue dress is in the class

9. The woman who is from Malaysia works in a hotel

10. My sister who lives in Korean has five sons

Trên đây là toàn bộ kiến thức về mệnh đề quan hệ mà đội ngũ giáo viên của WowEnglish tổng hợp. Hy vọng các em có thể sử dụng thành thạo bài tập mệnh đề quan hệ cùng phổ biến này. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Học thêm