DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH – TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Danh động từ trong tiếng Anh là một thành phần ngữ pháp phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh. Vậy danh động từ là gì, chúng được thành lập ra sao và sử dụng như thế nào? Các em hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Wow English nhé!

Danh động từ trong tiếng Anh

Danh động từ trong tiếng Anh là gì? 

 

Danh động từ trong tiếng Anh (Gerund) là một dạng danh từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. 

Ví dụ: 

  • Visit     =>     Visiting         (Thăm hỏi => Việc thăm hỏi)
  • Type    =>    Typing           (Đánh chữ => Việc đánh chữ)
  • Close   =>    Closing         (Đóng        => Việc đóng)
  • …….

Phủ định của danh động từ trong tiếng Anh được hình thành bằng cách thêm not vào trước danh động từ. 

Ví dụ: 

  • Make    =>     Not making
  • Listen    =>     Not listening
  • Look    =>     Not looking
  • ……..

 

Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh

Danh động từ trong tiếng Anh vừa có tính chất của một danh từ lại vừa có tính chất của một động từ, vậy nên danh động từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. 

  • Làm chủ ngữ trong câu
  • Làm tân ngữ trong câu
  • Làm tân ngữ của giới từ (trong cụm giới từ)
  • Theo sau một số loại từ nhất định (danh từ, động từ, tính từ)
  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
  • Dùng trong mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Danh động từ làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: 

  • Playing much computer games is not good for your health. (Chơi nhiều trò chơi điện tử không tốt cho sức khỏe cho bạn.)
  • Swimming is my favorite activities. (Bơi lội là hoạt động yêu thích của tôi.)
  • Smoking is harmful. (Hút thuốc rất có hại.)

Danh động từ làm tân ngữ trong câu

Ví dụ: 

  • One of her hobbies is playing the piano. (Một trong những thú vui của cô ấy là chơi đàn piano.)
  • The hardest part of learning English is learning grammar. (Phần khó nhất trong học tiếng Anh là học ngữ pháp.)
  • My dream is working as a doctor. (Ước mở của tôi là làm việc như một bác sỹ.)

Danh động từ làm tân ngữ của giới từ hoặc liên từ

Ví dụ: 

  • Nana leaves without saying anything. (Nana rời đi mà không nói câu nào.)
  • I look forward to hearing from you. (Tôi mong chờ được nghe tin từ bạn.)
  • I found my old dairy while cleaning my room. (Tôi đã tìm thấy quyển nhật ký cũ của mình khi đang dọn phòng.)

Một số cụm giới từ được theo sau bởi danh động từ

  • Interested in        : Hứng thú với cái gì
  • Good at            : Giỏi cái gì
  • Feed up with        : Chán với điều gì
  • In spite of        : Mặc dù 
  • Instead of        : Thay vì
  • ………..

Một số giới từ được theo sau bởi danh động từ

  • Of            : Của
  • For            : Cho
  • Without        : Không có
  • About            : Về 
  • By            : Bởi
  • ……….

Một số liên từ được theo sau bởi danh động từ

  • Before            : Trước khi
  • After            : Sau khi
  • When            : Khi mà
  • While             : Trong khi
  • ……….

Danh động từ theo sau một số từ nhất định

Ví dụ: 

  • I am consider studying Japanese. (Tớ đang cân nhắc về việc học tiếng Nhật.)
  • They have no difficulty winning the race. (Họ không gặp khó khăn trong việc chiến thắng cuộc đua.)
  • It is worth trying your best. (Rất đáng để bạn cố gắng.) 

Một số động từ được theo sau bởi danh động từ

  • Acknowledge        : Công nhật
  • Avoid            : Tránh
  • Admit            : Chấp nhận
  • Advise            : Khuyên nhủ
  • Allow            : Cho phép
  • Anticipate        : Mong đợi
  • Consider        : Cân nhắc
  • Continue        : Tiếp tục
  • Delay            : Trì hoãn
  • Detest             : Ghét cay ghét đắng
  • Discuss            : Thảo luận
  • Dispute            : Tranh chấp
  • Endure             : Chịu đựng
  • Expain            : Giải thích
  • Fear            : Sợ
  • Recall            : Nhắc
  • Involve            : Tham gia
  • Mind            : Quan tâm
  • Understand        : Hiểu
  • Deny            : Từ chối
  • Postpone        : Trì hoãn
  • Mention        : Đề cập
  • Imagine            : Tưởng tượng
  • Keep            : Tiếp tục
  • Miss            : Bỏ lỡ
  • Prevent            : Ngăn chặn 
  • Bother            : Làm phiền
  • Suggest            : Gợi ý
  • ……….

Một số danh từ được theo sau bởi danh động từ

  • Problem        : Vấn đề
  • Difficult time        : Thời gian khó khăn
  • Good time        : Thời gian tốt
  • Hard time        : Thời gian khó khăn
  • Easy time        : Thời gian dễ dàng
  • Difficulty        : Khó khăn
  • Trouble        : Rắc rối
  • Fun             : Niềm vui
  • ……..

Một số tính từ được theo sau bởi danh động từ

  • Worth            : Đáng
  • Horrible        : Đáng sợ
  • Busy            : Bận rộn
  • Wonderful         : Tuyệt vời
  • Nice            : Tốt
  • Great            : Tuyệt
  • Happy            : Vui vẻ
  • ……

Danh động từ dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ: 

  • The man teaching us Maths at school is our neighborhood.(Người đàn ông dạy chúng tôi Toán ở trường là hàng xóm của chúng tôi.) 
  • Do you know the girl wearing the red t-shirt? (Bạn có biết cô gái mặc áo màu đỏ kia không?)
  • I have watched all the movie directing by Joss Whedon. (Tôi đã xem tất cả các bộ phim do Joss Whedon đạo diễn.)

ĐỌC THÊM: Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Danh động từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Ví dụ: 

  • Waking up late, Josh was late for school. (Vì dậy muộn, Josh đã đi học muộn.)
  • Not cooking dinner, we go to a restaurant near our house. (Không nấu bữa tối, chúng tôi đi đến một nhà hàng gần nhà.) 
  • Being a famous actor, he always appears with expensive clothes. (Là một diễn viên nổi tiếng, anh ấy luôn luôn xuất hiện với quần áo đắt tiền.)

ĐỌC THÊM: Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

 

Sự khác nhau giữa danh từ và danh động từ trong tiếng Anh

Danh động từ và danh từ được phân biệt dựa trên những đặc điểm sau: 

Sau danh động từ có thể có tân ngữ theo sau nhưng danh từ thì không

Ví dụ: 

  • They avoid playing dangerous sports. (Họ tránh chơi những môn thể thao nguy hiểm.)

→ ‘dangerous sports’ là tân ngữ của danh động từ ‘playing’

  • They avoid dangerous sports. (Họ tránh những môn thể thao nguy hiểm.)

→ ‘dangerous sports’ là danh từ và không được theo sau bởi tân ngữ

Trước danh động từ không có mạo từ nhưng trước danh từ thì có thể có

Ví dụ: 

  • Playing football is fun. (Chơi bóng đá thì vui.)

→ Trước danh động từ ‘playing’, ta không dùng mạo từ. 

  • The pool party is fun. (Tiệc bể bơi thì vui.)

→ Trước danh từ ‘pool party’, ta có thể dùng mạo từ ‘the’.

Bản chất của danh động từ trong tiếng Anh là một nội động từ. Vì thế, ta dùng trạng ngữ để bổ nghĩa cho danh động từ và tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. 

Ví dụ: 

  • My parents allow us watching TV instantly. (Bố mẹ cho phép chúng tôi xem TV ngay lập tức.)

→ Ví dụ phía trên dùng trạng từ ‘instantly’ để bổ nghĩa cho danh động từ ‘watching TV’

  • He had instant noodle for his lunch. (Anh ấy ăn mỳ tôm cho bữa trưa.)

→ Ví dụ trên dùng tính từ ‘instant’ để bổ nghĩa cho danh từ ‘noodle’

 

Lưu ý đối với động từ theo sau bởi danh động từ trong tiếng Anh

Ngoài các động từ được theo sau bởi danh động từ phía trên, ta còn có một số trường hợp đặc biệt sau đây: 

Một số động từ có thể được theo sau bởi cả danh động từ và To_V mà không có nhiều sự khác biệt về nghĩa:

  • Begin        : Bắt đầu
  • Can’t bear    : Không thể chịu đựng
  • Can’t stand    : Không thể chịu đựng
  • Continue    : Tiếp tục
  • Hate        : Ghét
  • Like        : Thích
  • Love        : Yêu
  • Dislike        : Không thích
  • Prefer        : Thích hơn
  • Start        : Bắt đầu
  • Finish        : Kết thúc
  • …………

Ví dụ: 

  • He loves dancing in the rain. = He loves to dance in the rain. (Anh ấy yêu thích việc múa dưới mưa.)

Một số động từ có thể được theo sau bởi cả danh động từ và To_V nhưng mang nghĩa khác nhau: 

Forget        : Quên 

  • Forget + V_ing: Quên rằng mình đã làm gì đó

→ Ví dụ: I fogot cleaning my room. (Tôi quên rằng mình đã dọn phòng rồi.)

  • Forget + to_V: Quên làm gì đó

→ Ví dụ: I forgot to clean my room. (Tôi quên dọn phòng rồi.)

Go on        : Tiếp tục 

  • Go on + V_ing: Đã, đang và tiếp tục làm điều gì đó

→ Ví dụ: I went on cleaning my room. (Tôi tiếp tục dọn phòng.)

  • Go on + to_V: Hoàn thành một việc gì đó rồi tiếp tục làm việc khác. 

→ Ví dụ: I went on to clean my room. (Tôi đã làm xong gì đó rồi tiếp tục chuyển sang dọn phòng.)

Quit / Stop    : Từ bỏ / dừng lại

  • Quit/Stop + V_ing: Từ bỏ / Dừng làm việc gì

→ Ví dụ: I quit/stop cleaning my room. (Tôi dừng lại việc dọn phòng.)

  • Quit/Stop + to_V: Từ bỏ/Dừng để làm gì đó

→ Ví dụ: I quit/stop to clean my room. (Tôi dừng lại để dọn phòng.)

Regret        : Hối hận/Rất tiếc

  • Regret + V_ing: Hối hận mình đã làm gì

→ Ví dụ: I regret cleaning my room. (Tôi hối hận rằng mình đã dọn phòng rồi.)

  • Regret + to_V: Rất tiếc để làm gì

→ Ví dụ: I regret to inform you that you need to clean my room. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn cần dọn phòng.)

Try        : Cố gắng / Thử 

  • Try+ V_ing: Thử làm gì đó

→ Ví dụ: I try doing this task. (Tôi thử làm công việc này.)

  • Try + to_V: Cố gắng làm gì đó

→ Ví dụ: I try to do this task. (Tôi cố gắng làm công việc này.)

XEM THÊM: 

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

 

Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh và đáp án

Bài tập bổ trợ về danh động từ trong tiếng Anh

1. Leila kept on_______

a. worked         b. work         c. working         d. works

2. My mother went to market without_______ anything.

a. buy         b. to buy         c. bought         d. buying

3. This analysis result is worth_______ into your research.

a. copying         b. copy         c. to copy         d. to be copied

4. The boys denied_______ the glass window by their bats.

a. to break         b. breaking         c. broke         d. break

5. These workers are accustomed to _______ at night.

a. work         b. working         c. works         d. be working

6. Mrs. Ramsay quited_______ two years ago.

a. smoking        b. smoke        c. to smoke        d. smokes

7. We should avoid_______ women’s age. 

a. to ask        b. ask         c. asking        d. at asking

8. Are you interested ___________ book?

a. for reading    b. read        c. crying        d. in crying

9. You should remember_______ this letter before tomorrow.

a. send        b. sending         c. to send         d. to sending

10. I think his hair needs_______

a. cut             b. cutted         c. be cut         d. cutting

Đáp án chi tiết

1. C. working

2. D. buying

3. A. copying

4. B. breaking

5. B. working

6. A. smoking

7. C. asking

8. D. in crying

9. C. to send

10. D. cutting

Trên đây là những kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh được đội ngữ giảng viên Wow English tổng hợp và chia sẻ. Hy vọng rằng những kiến thức trên đây sẽ giúp các em hiểu rõ và nắm chắc thành phần ngữ pháp này hơn. Nếu các em gặp khó khăn trong quá trình học tiếng Anh, hãy điền vào form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!

 

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và xếp lịch học phù hợp nhất!


XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Học thêm