CÂU HỎI ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một dạng câu hỏi thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Để giúp các bạn sử dụng thành thạo cấu trúc ngữ pháp này mà không bị nhầm lẫn, Wow English sẽ cung cấp cho các bạn toàn bộ những kiến thức về câu hỏi đuôi một cách dễ hiểu nhất qua bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Định nghĩa và chức năng của câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi (Tag question) là dạng câu hỏi ngắn (thường chỉ có 2 từ), thường được đặt phía sau câu trần thuật và được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Câu hỏi đuôi được trả lời dưới dạng YES / NO

Câu hỏi đuôi mang những sắc thái khác nhau dựa trên tông giọng của người nói:

  • Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì người nói thực sự không muốn hỏi, mà chỉ muốn người nghe xác nhận điều mình nói.
  • Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì người nói muốn hỏi thêm thông tin từ người nghe.

Chức năng: (Phân biệt dựa trên tông giọng của người nói)

  • Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh một thông tin từ người nghe.
  • Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn người nghe cung cấp thêm thông tin bằng cách trả lời câu hỏi.

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Ta có một quy tắc chung để xây dựng câu hỏi đuôi đó là thể của phần đuôi luôn ngược lại với thể của mệnh đề chính

Mệnh đề chính  , Mệnh đề phụ    
Khẳng định , Phủ định
Phủ định , Khẳng định

 

Ví dụ: They like me, don’t they? (Họ thích tôi phải không?)

→ Mệnh đề chính ở dạng khẳng định: They like me

→ Mệnh đề phụ ở dạng phủ định: don’t they?

    He doesn’t play piano, does he?

→ Mệnh đề chính ở dạng phủ định: He doesn’t play piano

→ Mệnh đề phụ ở dạng khẳng định: does he?

Trong đó: 

  • Mệnh đề phụ bao gồm trợ động từ và đại từ.
  • Trợ động từ sẽ phụ thuộc vào động từ ở câu trước.
  • Đại từ lấy chủ ngữ ở chính câu đầu rồi đổi thành đại từ.

Lưu ý:

  • Nếu trong câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.

Cách dạng thường gặp của câu hỏi đuôi

Khi sử dụng ở thì hiện tại đơn 

Động từ “tobe”

Động từ thường

S + TOBE + O, TOBE + not + S?

Ví dụ: He is handsome, isn’t he? (Anh ấy đẹp trai đúng không?)

S + V(s/es) + O, don’t/doesn’t + S?
Ví dụ: Trang likes volleyball, doesn’t she (Trang thích bóng rổ, phải không?)
S + TOBE + not + O, TOBE + S?

Ví dụ: Mai isn’t late, is he? (Mai không muộn phải không?)

S + don’t/doesn’t + V + O, do/does + S?

Ví dụ: He doesn’t love you, does he? (Anh ấy không yêu bạn, phải không?)

Khi sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn

Thể khẳng định Thể phủ định         
S + TOBE + V_ing, TOBE + not + S?

Ví dụ: He is loving, isn’t he? (Anh ấy đang yêu phải không?)

S + TOBE + not + V_ing, TOBE + S?

Ví dụ: You aren’t studying, are you? (Bạn không học phải không?)

Khi sử dụng ở thì quá khứ đơn

Động từ “tobe”

Động từ thường

S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?

Ví dụ: They were surprised, weren’t they? (Họ đã ngạc nhiên đúng không?)

S + V2/ed + O, didn’t + S?

Ví dụ: Minh had to leave early, didn’t he? (Minh phải về sớm đúng không?)

S + was/were + not + O, was/were + S?

Ví dụ: They weren’t surprised, were they? (Họ không ngạc nhiên phải không?)

S + didn’t + V + O, did + S?

Ví dụ: Minh didn’t have to leave early, did he? (Minh không phải về sớm phải không?)

Khi sử dụng ở thì tương lai đơn 

Thể khẳng định Thể phủ định         
S + will + V_inf, won’t + S?

Ví dụ: She will be loved, won’t she? (Cô ấy sẽ được yêu, phải không?)

S + won’t + V_inf, will + S?

Ví dụ: It won’t rain, will it? (Trời sẽ không mưa phải không?)

Khi sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành

Thể khẳng định Thể phủ định         
S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?

Ví dụ: They have left, haven’t they? (Họ đã rời đi, phải không?)

S + have/has + not + V3/ed, have/has + S?

Ví dụ: Lan hasn’t gone out, has she? (Lan vẫn chưa đi chơi đúng không?)

Khi sử dụng với động từ khuyết thiếu

Thể khẳng định Thể phủ định         
S + modal verbs + V, modal verbs + not + S?

Ví dụ: They can swim, can’t they? 

(Họ có thể bơi, đúng chứ?)

S + modal verbs + not + V, modal verbs + S?

Ví dụ: They can’t swim, can they?

(Họ không biết bơi phải không?)

Một số trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

1. Với câu phủ định, ta bắt buộc phải viết tắt, không được dùng “not”.

Ví dụ: You are a student, aren’t you?

2. Câu hỏi đuôi của I am là “aren’t I”.

Ví dụ: I am going to do it again, aren’t I?

3. Với câu mệnh lệnh, thì câu hỏi đuôi là “will you”.

Ví dụ: Close the door, will you?

4. Câu giới thiệu với Let’s + V, câu hỏi đuôi là “shall we”.

Ví dụ: Let’s go for a picnic, shall we?

Trường hợp đặc biệt: Let me do…, will you?

5. Với: “nothing, anything, everything, something…” thì câu hỏi đuôi là “it”.

Ví dụ: Everything is ok, isn’t it?

6. Với đại từ bất định: “everyone, someone, anyone, no one, nobody…”, câu hỏi đuôi là “they”.

Ví dụ: Somebody wanted a drink, didn’t they?

7. Với mệnh đề danh từ, câu hỏi đôi là “it”.

Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it?

8. Với “It seems that + mệnh đề”, lấy mệnh đề để thành câu hỏi láy đuôi.

Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you?

9. Với I wish dùng “may” trong câu hỏi láy đuôi.

Ví dụ: I wish to study English, may I?

10. Với one, dùng “you” hoặc “one”trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?

11. Với must, câu hỏi đuôi có 2 trường hợp.

  • Must chỉ sự cần thiết -> dùng “needn’t”.

 Ví dụ: They must study hard, needn’t they?

  • Must chỉ sự cấm đoán -> dùng “mustn’t”.

Ví dụ: You mustn’t come late, must you?

12. Với would rather, câu hỏi đuôi là “would”.

Ví dụ: You’d rather go, wouldn’t you?

13. Với had better, ta mượn trợ động từ “had” ở câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She’d better stay, hadn’t he?

14. Với used to, câu hỏi đuôi dùng “didn’t…”.

Ví dụ: He used to live here, didn’t he?

Bài tập bổ trợ câu hỏi đuôi

1, Minh enjoys watching TV after Lurch,……………………………….?

2, Kim didn’t have to speak to me,…………………………………………?

3, Come and see me tonight,………………………………………………….?

4, She used to beat her husband,…………………………………………….?

5, No one cooks better than her father,……………………………………?

6, Trang seldom goes to the library,……………………………………….?

7, There are many religions in Singapore,……………………………….?

8, She’d better stop smoking,………………………………………………..?

9, I think she will join us,………………………………………………………?

10, Let’s listen to the radio,……………………………………………………?

Đáp án

1, doesn’t he

2, did she

3, will you

4, didn’t she

5, do they

6, does she

7, aren’t there

8, hadn’t she

9, won’t she

10, shall we

Trên đây là những kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Câu hỏi đuôi (Tag Question) được đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và chia sẻ. Hy vọng rằng những kiến thức trên đây có thể giúp bạn nắm vững kiến thức này và có thể áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Học thêm