Site icon Wow English

Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một chủ điểm quan trọng và rất hay xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì thế chúng ta cần nắm thật vững những lý thuyết này trong học tiếng Anh. Bài hôm nay Wow English sẽ chia sẻ tới các bạn những điều quan trọng nhất cần phải nắm rõ về chủ đề này.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề (Clause) là phần chính, mang ý nghĩa của 1 câu. Nó bao gồm nhiều từ ngữ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước mệnh đề đó.

Ví dụ

  • The man who is wearing a black jacket is my father.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng và in đậm được gọi là một mệnh đề quan hệ (relative clause), nó đứng đằng sau “the man” và có tác dụng dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này đi chúng ta vẫn sẽ có một câu hoàn chỉnh:

  • The man is my father.

Các dạng mệnh đề Quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who Dùng cho chủ ngữ, với đại diện là người Did I told you about the guy who lives next door?
Which Dùng cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, với đại diện là đồ vật hoặc động vật The cat which is lying on the roof looks so funny
hoặc
Bổ sung cho cả một mệnh đề đứng trước nó Beethoven couldn’t hear which really surprised me.
Whose Chỉ sự sở hữu giữa người với đồ vật hoặc người với người Do you know the girl whose mother is a dancer?
Whom Dùng để đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the girl whom I met at the bar.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật hoặc một sự vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng để thay thế được) I don’t like the chair that stands in the kitchen.

Trạng từ quan hệ (Realtive Adverbs)

Trạng từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason…. I don’t know the reason why you didn’t go to our date last night.
Where mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn, thường thay cho there The motel where we stayed last night wasn’t very clean.
When mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian, thường thay cho then I don’t know the day when he will come back.

Phân biệt các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses).

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề bắt buộc phải có vì cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Khi danh từ là danh từ không xác định thì mệnh đề này sẽ được sử dụng và không dùng dấu phẩy ngăn giữa cách nó với mệnh đề chính. 

Ex: The man who is standing next to the tree is my father

  • Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, bổ sung y nghĩa về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không cần thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đúng và đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ đã đuộc xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Paris, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Lưu ý: để biết mệnh đề quan hệ nào là xác định hay không xác định, ta lưu ý những đặc điểm sau:

  • Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng. (Tên người, tên thành phố,…)
  • Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
  • Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those.

Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong một mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

  • Ex: Mr. Duy is a good teacher. We studied with him last semester.
    • → Mr. Duy, with whom we studied last semester, is a good teacher.
    • → Mr. Duy, whom we studied with last semester, is a good teacher.

2.  Which có thể dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ex: He can’t come to my birthday party. That makes really me sad. → He can’t come to my birthday party, which makes me really sad.

3. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ whom, which.

  • Ex: The guy you met yesterday is my close friend.

4. Các cụm từ chỉ số lượng both of, all of, neither of, many of, none of, both of … có thể được dùng đứng trước whom, which và whose.

  • Ex: I have two brothers, both of whom are students.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

Relative clauses chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (P2).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề ở thể chủ động (Active voice) thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: The woman who is standing over there is my mother. → The woman standing over there is my mother.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề ở thể bị động (Passive voice) thì rút thành cụm quá khứ phân từ (P2). 

Ex: The instructions that are shown on the front page are very important. → The instructions shown on the front page are very important.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-V) khi đứng trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only,… hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ex:

  • Trung was the last person that got the news. → Trung was the last person to get the news.
  • Duc was the best player that we admire. →   Duc was the best player to be admired.
  • Duy was the second man who was killed in this way. →   Duy was the second man to be killed in this way.

3. Mệnh đề quan hệ chứa động từ “tobe” và tính từ (adj):

Trong một mệnh đề quan hệ có chứa động từ “tobe” và tính từ, ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và ”tobe”:

+ The man, who is very clever and handsome is my uncle

Có thể được giản lược thành: The man, clever and handsome is my uncle.

Hy vọng với bài viết này, Wow English sẽ phần nào giúp các bạn hiểu thêm về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Xem thêm:

>> Cách viết một bức thư/email tiếng Anh chuẩn formal nhất

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ CHO BẠN

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform
Exit mobile version