Thì quá khứ đơn là một thì cơ bản thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp Tiếng anh và các dạng bài tập. Tuy nhiên theo thống kê, có tới 60% người học Tiếng anh không hiểu rõ hoặc sử dụng sai dẫn tới không thể đạt điểm cao trong các kỳ thi quan trọng.
Tham khảo ngay bài viết này sẽ giúp bạn biết nên sử dụng thì quá khứ đơn – Past Simple Tense khi nào, cách sử dụng, cấu trúc ra sao. Ngoài ra cuối bài còn có một số dạng bài tập và đáp án chi tiết đi kèm giúp các bạn luyện tập để thành thạo dạng ngữ pháp vô cùng phổ biến này. Cùng học ngay thôi nào!!!
Khái niệm thì quá khứ đơn- Past Simple Tense
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả sự việc, sự vật, hành động xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Thì quá khứ đơn cho thấy rằng bạn đang nói về điều gì đó đã xảy ra. Không giống như thì quá khứ tiếp diễn, được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ đã xảy ra trong một khoảng thời gian, thì quá khứ đơn nhấn mạnh rằng hành động này đã hoàn toàn kết thúc.
Công thức thì quá khứ đơn
Câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
(+) Khẳng định | S + Ved/(V bất quy tắc) + O | S+ was/were + O
Chú ý: S = I/ HE/ She/ It + was S = We/ You/ They + were |
Ví dụ:
I studied English last night (Tôi đã học Tiếng anh vào tối ngày hôm qua) |
Ví dụ:
Lucy was at my friend’s house yesterday (Hôm qua Lucy đã ở nhà bạn tôi) |
|
(-) Phủ định | S + did not (didn’t) + V | S + was/were not (wasn’t/weren’t) + Object/Adj |
Ví dụ:
I didn’t study English last night (Tối qua tôi đã không học T.A) |
Ví dụ:
Lucy wasn’t at home yesterday (Hôm qua Lucy đã không ở nhà) |
|
(?) Nghi vấn | Did + S + V? | Was/Were + S + V?
Trả lời: Yes, S+was/were No, S + was/were + not |
Ví dụ:
Did you work yesterday ? (Hôm qua bạn có đi làm không?) Trả lời: Yes, I did (Hôm qua mình có đi làm) |
Ví dụ:
Was She at home last night ? (Cô ấy có về nhà tối qua không?) Trả lời: No, She wasn’t |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
– Ví dụ: He went home every Friday
Dùng để diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
– Ví dụ: He turned on his computer, read the message and answered
Dùng để diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
– Ví dụ: When I was cooking, my brother came.
Dùng trong câu điều kiện loại II
– Ví dụ: If I were you, I would buy it.
Cách chia động từ thì quá khứ đơn
Ta thêm “-ed” vào sau động từ
Bình thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví dụ: watch → watched, turn → turned, want → wanted
Lưu ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ
Khi động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.
– Ví dụ: type → typed, smile → smiled, agree → agreed
Khi động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
– Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit → committed, travel → travelled, prefer → preferred
Động từ tận cùng là “y”
+ Nếu phía trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play → played, stay → stayed
+ Nếu phía trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Eg: study → studied, cry → cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
STT | Infinitive | Past tense | Mean |
1 | be come | be came | trở nên |
2 | begin | began | bắt đầu |
3 | break | broke | phá vỡ |
4 | bring | brought | mang đến |
5 | cut | cut | cắt |
6 | drink | drank | uống |
7 | eat | ate | ăn |
8 | fall | fell | thất bại |
9 | feed | fed | nuôi |
10 | feel | felt | cảm thấy |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Một số từ giúp bạn nhận biết thì quá khứ đơn khi xuất hiện trong câu dễ dàng hơn: Yesterday, last + time ( night/ week/ month/ year,…), ago, when,…
Để hiểu rõ và nhớ lâu hơn Wow English gửi bạn một số bài tập và đáp án chi tiết để luyện tập nhé :
Bài tập và đáp án chi tiết về thì quá khứ đơn
Bài tập
Bài 1:Chia động từ trong ngoặc
- I ( go )…. London last year
- I ( work)…. At company yesterday
- They ( watch) …TV late at night yesterday.
- ( he smile )…. When he saw you ?
- They ( arrive )…..until 5 o’clock in the afternoon.
- Sam ( not watch )…. The film because she was asleep.
- My brother ( get)…. Married last month.
- My computer (be)…. broken yesterday.
- She ( go ) …. Home last Friday.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
- They __________ the taxi yesterday.
- don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
- My mom __________ home late last night.
- comes B. come C. came D. was come
- My brother __________ tired when I __________ home.
- was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
- What __________ you __________ two days ago?
- do – do B. did – did C. do – did D. did – do
- Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
- do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Bài tập 3. Viết lại câu
- He/out/pulled/a gun/and everybody/ ran/ away.
- When/he/had been/he/ in the company/retired/ for/ more than/ 50 years.
- I/ wasn’t/ paying/the road/ and/ we/attention to/crashed.
- When/ I/ arrived/ the conference/started/I was very late/had already.
- The police/carrying/ him/ because/ he/ was/arrested/a gun.
Đáp án
Bài 1.
1 | went |
2 | worked |
3 | watched |
4 | did he smile |
5 | arrived |
6 | wasn’t watch |
7 | got |
8 | was |
9 | went |
Bài 2.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | D | D | C |
Bài 3.
- He pulled out a gun and evetybody ran away.
- When he retired he had been in the company for more than 50 years.
- I wasn’t paying attention to the road and we crashed.
- I was very late. When I arrived, the conference had already started.
- The police arrested him because he was carrying.
Hy vọng với những kiến thức do đội ngũ giáo viên của WowEnglish tổng hợp sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo thì quá khứ đơn trong Tiếng anh. Nếu còn gặp bất cứ khó khăn khi học Tiếng anh hay cần tài liệu vui lòng liên hệ : 0982.900.085. Trung tâm WowEnglish luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn học 24/24.