Site icon Wow English

PHÂN BIỆT ANOTHER VÀ OTHER

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phí
Test và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí
Tư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 tháng
Tặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)

ANOTHER và OTHER là những từ tiếng Anh khá phổ biến trong cả văn viết và giao tiếp. Cả 2 từ này đều được dịch là KHÁC nhưng cách sử dụng và ý nghĩa trong ngữ cảnh lại khác nhau và rất dễ gây nhầm lẫn. Vì thế, Wow English sẽ giúp các bạn phân biệt Other và Another qua bài viết dưới đây.

Another – Cách sử dụng và công thức liên quan

Another cũng mang nghĩa “KHÁC” hoặc chỉ người hoặc vật được thêm vào.

Có 3 cách sử dụng Another.

Another là một tính từ 

Another được sử dụng như một tính từ khi đứng trước một danh từ (người khác/vật khác) từng được nhắc đến. Danh từ đi sau another phải là danh từ số ít.

Another được sử dụng để đề cập đến một người/một vật đã được nhắc tới trước đó.

Công thức

Another + N(số ít)


Ví dụ: 

Lưu ý: Khi diễn tả khoảng thời gian số tiền hoặc khoảng cách với ý nghĩa ‘thêm vào’, ta cũng có thể sử dụng ANOTHER đứng trước như sau:

Another là một đại từ 

Khi another là một đại từ thì không cần có thêm danh từ theo sau nó nhưng vẫn mang nghĩa thêm một vật thể khác tương tự như vật thể được đề cập trước đó.

Ví dụ: 

Another + one

Cụm another one được sử dụng để thay thế một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó.

Ví dụ:

Another + số đếm + danh từ số nhiều

Như đã nói từ trước, theo sau another luôn là danh từ số ít. Nếu muốn another đứng trước danh từ số nhiều, ta phải thêm số đếm cụ thể vào trước danh từ số nhiều.

Ví dụ:

Other – cách sử dụng và các công thức liên quan

Trong tiếng Anh, other được sử dụng để đề cập đến người khác hoặc vật khác. Other có các dạng và cách sử dụng như sau:

OTHER

Other được sử dụng như một tính từ khi đứng trước một danh từ (người khác/vật khác) từng được nhắc đến. Danh từ đi sau Other phải là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Công thức: 

Other + N(số nhiều/không đếm được)

Ví dụ: 

OTHERS

Others được sử dụng như một đại từ trong câu và có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. Vì là đại từ nên Others có thể đứng một mình và không cần thêm danh từ theo sau. 

Ví dụ: 

THE OTHER 

The other là một dạng khá đặc biệt của “other”. “The other” có thể sử dụng độc lập như một đại từ hoặc đứng trước một danh từ số ít. Vì đi với mạo từ xác định the nên trong mọi ngữ cảnh, các danh từ đi sau the other hay chính bản thân nó là xác định trong câu. 

The other được sử dụng để chỉ người/vật còn lại trong những người/vật được nhắc tới.

Ví dụ: 

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng The other để thay thế cho nhiều người hay nhiều vật, ta dùng The others. 

Ví dụ: There are 30 students in my class. 20 of them are boys and the others are girls. (Có 30 học sinh trong lớp của tôi. 20 bạn là nam và số còn lại là nữ)

Một số lưu ý khi sử dụng Other: 

Phân biệt Other và Another

Tổng kết lại, chúng ta có thể phân biệt Other Another qua danh từ đi sau nó:

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền Other/Others/The other/The Others/Another vào chỗ trống

1. You’ve met Laura, but I have ……………………sister named Mary.

2. They have three sons. Two of them go to work and …………………….. goes to school.

3. Some scientists think we should reduce the number of flights to prevent global warming………………. disagree. 

4. Tom needs to pay …………………. 500 dollars for his old car. 

5. The burger at this restaurant is so good. I’ll have ………………… one soon.

6. Nancy has 2 bedrooms in her house. One is for her,…………………. is for her sister. 

7. Most of the employees in our company are Vietnamese, ………………….. are English and Australia.

8. May I have………………cup of coffee. 

9. My brother Alex is good at football, but my …………………… brother isn’t.

Bài 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu

1. I am going to have another/the other cup of coffee. It’s tasty.

2. My dad has two phones. One is for work and other/the other is for family.

3. Alexa got 100% in the final English test. No another/other student has ever achieved that.

4. Would you mind if I have another/other biscuit.

5. Lisa’s bike is broken. Her parents will buy her another/other one.

6. I took 6 photos. I will attach three photos to this mail, I will another/the others tomorrow. 

7. There is no another/other way to do this.

8. Some people like to travel in their free time. Other/Others like to rest at home.

9. This cake is delicious. Can I have other/another slice, please?

10. Where are the other/the others boys?

Đáp án chi tiết

Bài 1

1. Other

2. Other

3. Others

4. Another

5. Another

6. The other

7. The others 

8. Another

9. Other

Bài 2

1. another

2. the other

3. other

4. another

5. another

6. the others

7. other

8. Others

9. another

10. the other

Trên đây là bài viết về Other và Another được đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và chia sẻ. Để có thể sử dụng thành thạo và phân biệt 2 từ này, các bạn nên luyện tập qua các bài tập và tình huống trong đời sống. Chúc các bạn học tốt. Nếu còn bất cứ khó khăn gì khi ôn tập hãy liên hệ ngay 0982.900.085 để được hỗ trợ.

Exit mobile version