Site icon Wow English

Modal Perfect (Động từ khuyết thiếu nâng cao) là gì? – Cấu trúc và cách dùng

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phí
Test và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí
Tư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 tháng
Tặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)

Modal Perfect có lẽ là một kiến thức khá mới lạ với nhiều bạn học Tiếng Anh. Vì là một dạng cấu trúc ngữ pháp nâng cao nên chúng thường không được giảng dạy trong chương trình phổ thông.Tuy nhiên, đối với các bạn học Ielts, Toeic hay Toefl thì có lẽ đây lại là một dạng cấu trúc rất hay gặp trong các bài thi Reading và đặc biệt, nó cũng là một vũ khí đắc lực để nâng band điểm trong các bài thi Writing yêu cầu tính học thuật cao. 

Chính vì vậy ngày hôm nay, hãy cùng Wow English đi tìm hiểu tất cả các kiến thức liên quan đến Modal Perfect, như: 6 công thức của các động từ khuyết thiếu nâng cao, những lưu ý trong việc sử dụng các động từ khuyết thiếu nâng cao này và đi làm 2 bài tập luyện tập về dạng kiến thức này nhé!

Modal perfect là gì?

Modal Perfect – động từ khuyết thiếu nâng cao hay còn gọi là động từ khiếm khuyết nâng cao, là dạng kiến thức nâng cao của động từ khuyết thiếu (Modal Verbs).

Động từ khuyết thiếu nâng cao được dùng để diễn tả về một sự việc nào đó đã nên, nên, không nên, hẳn là đã, có lẽ đã… xảy ra trong quá khứ dựa trên phỏng đoán của người nói.

Modal perfect có các dạng cấu trúc nào?

Có tổng cộng 6 cấu trúc về Modal perfect tương ứng với mỗi từ hoặc một nhóm các động từ khuyết thiếu mà bạn cần lưu ý:

Cấu trúc 1:

Could, may, might + have + Past Participle = có lẽ đã

► Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Ví dụ:

► Giả định về một điều đã có thể xảy ra trong quá khứ (thực tế là nó không xảy ra).

Ví dụ:

► Ngoài ra, với “might”, chúng ta còn có một dạng tiếp diễn của cấu trúc này:

Might + have been + V_ing

Ví dụ:

(Cấu trúc này mang nghĩa giống với cấu trúc Must + have been + V_ing sẽ được đề cập ở ngay dưới đây)

Cấu trúc 2:

Must + have + Past Participle = chắc là đã, hẳn là đã

► Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ 

Ví dụ:

► Ngoài ra chúng ta còn có dạng tiếp diễn của cấu trúc này:

Must + have been + V_ing: hẳn lúc đó đang

Ví dụ:

Cấu trúc 3: 

Should + have + Past Participle = Ought to have + Past Participle = lẽ ra phải, lẽ ra nên

► Đây không phải là một lời khuyên, đây là một lời khiển trách. Dùng để diễn tả một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.

Ví dụ:

► Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ "was/were supposed to + V" để thay cho "should + have + P2"

Ví dụ:

Cấu trúc 4:

Would + have + Past Participle: đã . . . rồi 

► Công thức này được dùng trong câu điều kiện loại 3. Dùng để diễn tả về một sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra ngược lại so với những gì đã thực sự xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

Cấu trúc 5:

Can’t/Couldn't + have + Past Participle: không thể xảy ra

► Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.

Ví dụ:

Cấu trúc 6:

Needn't have + Past Participle : đã không cần làm

► Cấu trúc này dùng để diễn tả những việc đã không nhất thiết cần phải làm nhưng thực tế thì nó đã được thực hiện.

Ví dụ:

Modal Perfect (Động từ khuyết thiếu nâng cao) khi sử dụng cần lưu ý những gì?

Đôi lúc could sẽ được sử dụng như dạng quá khứ của Can.

Can cũng có thể được sử dụng tương tự như vậy. Tuy nhiên, could được dùng mang ý nghĩa ít chắc chắn hơn so với can. Bạn phải dùng could khi bạn không chắc chắn về điều mà mình nói. 

Ví dụ:

(Không nói: He drives me crazy. I can kill him)

Bài tập về Cấu trúc Modal perfect (có đáp án chi tiết)

Bài tập:

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây: 

1. If I had a bicycle, I would/ will ride it every day. 

2. George would have gone/would go on a trip to Chicago if he had had time. 

3. Marcela didn’t come to class yesterday. She will have had/may have had an 

accident. 

4. John didn’t do his homework, so the teacher became very angry. John must 

have done/should have done his homework. 

5. Sharon was supposed to be here at nine o’clock. She must have forgotten/must 

forget about our meeting. 

6. Where do you think Juan is today? I have no idea. He should have slept/may 

have slept late. 

7. George missed class today. He might have had/might had had an accident. 

8. Robert arrived without his notebook. He could have lost/would have lost it. 

9. Thomas received a warning for speeding. He should have driven/shouldn’t 

have driven so fast. 

10. Henry’s car stopped on the highway. It may run/may have run out of gas. 

11. That can't have been/shouldn't have beenNick that you saw. 

12. You must have given/might have given me a hand! 

13. I caught a later train because I had to see/must have seen a client. 

14. I suppose Bill should have lost/might have lost his way. 

15. I didn't refuse the cake, as it should have been/would have been rude. 

16. I don't know who rang, but it could have been/must have been Jim. 

17. It was odd that you should have bought/would have bought the same car. 

18. It's a pity you didn't ask because I can't help/could have helped you. 

19. It's your own fault, you can't have/shouldn't have gone to bed so late.

Bài 2: Sử dụng các kiến thức Modal Perfect về cấu trúc “must + have + Past participle” hoặc “should + have + Past 

participle” phù hợp để hoàn thành các câu sau:

1. Hendry was deported for having an expired visa. He (have)____________ his 

visa renewed. 

2. Julietta was absent for the first time yesterday. She (be)___________ sick. 

3. The photos are black. The X rays at the airport (damage)___________ it. 

4. Blanca got a parking ticket. She (not, park) ______________ in a reserved spot, 

since she had no permit. 

5. Mary did very well on the exam. She (study)_____________ very hard. 

6. Jean did very badly on the exam. She (study)_____________ harder. 

7. German called us as soon as his wife had her baby. He (be)____ very proud. 

8. John isn’t here yet. He (forget)______________ about our meeting. 

9. Alex failed the exam. He (not, study) _____________ enough 

Đáp án chi tiết

Bài 1:

1. would 

2. would have gone 

3. may have had 

4. should have done 

5. must have forgotten 

6. may have slept 

7. might have had 

8. could have lost 

9. shouldn’t have driven 

10. may have run 

11. can’t have been 

12. might have given 

13. had to see 

14. might have lost 

15. should have been 

16. could have been 

17. would have bought 

18. could have helped 

19. shouldn’t have gone 

Bài 2:

1. should have had 

2. must have been 

3. must have damaged 

4. shouldn’t have parked 

5. must have studied 

6. mustn’t have studied 

7. must have been 

8. must have forgotten 

9. mustn’t have studied 

Vừa rồi, các bạn đã cùng Wow English đi tìm hiểu tổng hợp các kiến thức về Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Động Từ Khuyết Thiếu Nâng Cao (Modal Perfect). Bao gồm 6 cấu trúc và cách dùng của mỗi từ và nhóm từ của các động từ khuyết thiếu: như cấu trúc Could, may, might + have + Past Participle = có lẽ đã; Must + have been + V_ing: hẳn lúc đó đang; Should + have + Past Participle; … Cuối bài, chúng ta cũng đã cùng nhau đi làm bài tập về tất cả các cấu trúc về động từ khiếm khuyết nâng cao đã được đề cập tới trong bài viết.

Bài viết đến đây là dài rồi, Wow English mong bài viết đã giúp ích các bạn trong việc ôn tập lại kiến thức về Model Perfect. 

Chúc các bạn học tập vui vẻ!

>>>Xem thêm bài viết có kiến thức liên quan: Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) – Tổng hợp kiến thức

Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!

[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]

[/pricing_item]

 

Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá

Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Exit mobile version