Site icon Wow English

Hiện tại phân từ, Quá khứ phân từ, Phân từ hoàn thành là gì? – Phân biệt

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phí
Test và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phí
Tư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 tháng
Tặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)

Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành – nghe có vẻ lạ đấy, nhưng thực chất nó chính là các dạng động từ trong thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn hay mệnh đề quan hệ rút gọn,vv… 

Mặc dù các dạng động từ này đã có trong công thức của các Thì Tiếng Anh đã học. Tuy nhiên, việc nhớ được hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hay phân từ hoàn thành thường xuất hiện trong những Thì Tiếng Anh nào cũng là một phương pháp nhớ khác để làm bài tập về chia động từ Tiếng Anh đó.

Hãy cùng Trường Anh ngữ Wow English tìm hiểu nhé!!!


Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành là gì?

Hiện tại phân từ chính là động từ dạng “V_ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm đuôi “_ing” vào sau động từ.

Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng "V-ed" (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

Phân từ hoàn thành tồn tại dưới dạng “having + quá khứ phân từ”.

Cách dùng hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành

Cách dùng hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định – thời điểm đó có thể là ở hiện tại hoặc trong quá khứ; xuất hiện trong các thì tiếp diễn như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ví dụ:

Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ:

Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.

Ví dụ:

Có chức năng giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Nhóm 1: động từ chỉ cảm xúc (emotive verbs): interest (làm cho thích thú), excite (kích động, làm cho thích thú), annoy (chọc tức), amaze (gây ngạc nhiên)

Hiện tại phân từ (interesting, exciting, annoying, amazing, …) làm tính từ bổ nghĩa về tính chất của danh từ chỉ người hay chỉ vật.

Ví dụ: 

Nhóm 2: một số động từ chỉ hành động khác (other action verbs): break (vỡ), freeze (đông cứng), lead (dẫn tới)

Hiện tại phân từ (breaking, freezing, leading, …) làm tính từ mang ý chủ động.

Ví dụ: 

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Ví dụ:

Cách dùng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ được dùng trong các thì quá khứ đơn hay các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: 

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. 

Ví dụ: 

Có chức năng giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Nhóm 1: động từ chỉ cảm xúc (emotive verbs): interest (làm cho thích thú), excite (kích động, làm cho thích thú), annoy (chọc tức), amaze (gây ngạc nhiên), regret (thất vọng),…

Quá khứ phân từ (interested, excited, annoyed, amazed, …) làm tính từ miêu tả cảm xúc của người.

Ví dụ:

Nhóm 2: một số động từ chỉ hành động khác (other action verbs): break (vỡ), freeze (đông cứng), lead (dẫn tới)

Quá khứ phân từ (broken, frozen, led, …) mang ý bị động.

Ví dụ: 

Cách dùng phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành được dùng trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn, dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Ví dụ: 

→  Having finished all his homework, he played games.

Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ: 

→ After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: 

Lưu ý: Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V3

Bài tập về hiện tại hoàn thành, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành

Bài tập

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. I like the show very much. It’s really (interesting/interested).

2. It’s a very ( terrifying/terrified) experience. I can’t forget it.

3. I have read a (fascinated/fascinating) novel. It made me (surprised/surprising) by the end.

4. Some new students are easily (embarrassed/embarrassing). They can’t get in touch with other students quickly.

5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/hindered) by their high inflation.

6. Steve felt very (disappointed/disappointing) when his visa to the United States was expired.

7. They used to go (camped/camping) together when they were in high school.

8. Many football players are (excited/exciting) when they are selected to play for a France team.

9. (Got/Getting) stuck in the traffic, Marie knew she was going to be late for school.

10. (Made/Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price. 

Bài 2. Hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.

1. A woman was sitting next to me on the train. I didn’t talk much to her.

=> I didn’t talk much to the _________________________

2. A car was taking us to the airport. It broke down.

=> The _________________________

3. There’s a small path at the end of this street. It’s reach to the river.

=> At the end of the street there’s a _________________________

4. A shopping mall has just opened in the town. It attracts hundreds of customers for the first opening.

=> A _________________________has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained the information about the products I needed.

=> The company sent me _________________________ 

6. A house was damaged in the storm. It has now been repaired.

=> The house _________________________ has now been repaired.

7. A lot of solutions were made at the meeting. Most of them were not very practical.

=> Most of the _________________________were not very practical.

8. Some paintings were stolen from the art gallery. It hasn't been found yet.

=> The _________________________ haven’t been found yet.

9. A robber was arrested by the police. What was his name?

=> What was the name of _________________________ ?

10. A boy was injured in the football match. He was taken to the hospital nearby.

=> The boy _________________________

Đáp án

Bài 1:

1. interesting

2. terrifying

3. fascinating

4. embarrassed

5. hindered

6. disappointed

7. camping

8. excited

9. getting

10. made 

Bài 2:

1.  I didn’t talk much to the woman sitting next to me on the train.

2. The car taking us to the airport broke down

3. At the end of the street there’s a small path reaching to the river.

4. A factory attracting hundreds of customers for the first opening has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure containing the information about the products I needed.

6. The house damaged in the room has now been repaired.

7. Most of the solutions made in the meeting were not very practical.

8. The paintings stolen  from the art gallery haven’t been found yet.

9. What was the name of the robber arrested by the police?

10. The boy injured in the football match was taken to hospital nearby.

Vừa rồi, các bạn đã cùng Trường Anh ngữ Wow English đi tìm hiểu về khái niệm và cách dùng của hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành, những Thì Tiếng Anh mà các phân từ này hay xuất hiện và đi làm bài tập về nó. Wow English mong các bạn đã hiểu rõ hơn về 3 loại phân từ – tưởng lạ mà quen không tưởng này.

Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé!

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”https://wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Exit mobile version