Khi muốn diễn đạt về một dự định trong tương lai ta thường dùng cấu trúc will, nhưng liệu ngoài will ra, ta còn cấu trúc nào khác không? Để trả lời cho câu hỏi này, các em hãy tham khảo ngay bài viết cấu trúc be going to dưới đây của Wow English để xem hai cấu trúc này được sử dụng như nào và có điểm gì khác nhau nhé!
Cấu trúc Be going to là gì?
Khái niệm
Cấu trúc Be going to mang nghĩa là “sẽ”, nó được sử dụng nhằm diễn tả một việc có dự định, kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần.
Ví dụ:
- I am going to visit my grandmother at weekend. (Tôi sẽ đi thăm bà ngoại vào cuối tuần này)
Việc “Tôi” đi thăm bà ngoại là đã có kế hoạch, dự định từ trước, đây là tương lai gần nên ta sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn tả hành động đó.
Cấu trúc Be going to ở các dạng câu khác nhau
Dạng khẳng định | Dạng phủ định | Dạng nghi vấn | |
---|---|---|---|
Cấu trúc | S + be going to + V | S + be + not + going to + V | Be + S + going to + V |
Ví dụ |
|
|
|
Lưu ý | Sau be going to luôn là động từ nguyên thể. |
Cấu trúc Be going to có những cách sử dụng những cách sửu dụng nào?
Ví dụ:
- I’m going to have a talk show on the weekend. (Tôi sẽ có một buổi tọa đàm vào cuối tuần.)
- She is going to hold the class meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)
Ví dụ:
- Look! It’s going to be rainy. (Nhìn kìa! Trời sẽ mưa đó.)
- A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)
Ví dụ:
- Yesterday I was going to play badminton. (Hôm qua, tôi đã định đi chơi cầu lông.)
- He was going to eat sandwiches yesterday. (Anh ấy đã định ăn sandwiches ngày hôm qua.)
Lưu ý: was/were going to là cấu trúc mang ý nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.
Cấu trúc Be going to và Will khác nhau như thế nào?
a/ Khi ra quyết định
Be going to | Will |
---|---|
Dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định đã được lên từ trước đó. | Dùng để diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói. |
➥ Ví dụ:
- We are going to travel to Ha Noi cave after your semester. (Chúng tôi sẽ tới Ha Nội sau học kì của bạn)
- Too tired! We will travel to Ha Noi after your semester. (Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Hà Nội sau học kì của bạn)
b/ Khi dự đoán
Be going to | Will |
---|---|
Dùng để diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích. |
Dùng để diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi kèm với những động từ think, hope, believe, assume… |
➥ Ví dụ:
- He called me last night. He is going to come here tomorrow. (Anh ấy đã gọi tôi vào tối qua. Anh ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai)
- I hope my grandmother will come here tomorrow. (Tôi hy vọng bà ngoại sẽ tới đây vào ngày mai)
Bài tập có đáp án chi tiết
Bài 1: Sửa lại các lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây:
1. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Friday.
➨
2. Are your parents going to buy a new house?
➨
3. It’s very cloudy. It’s go to rain.
➨
4. Ms. Lisa is going for the zoo
➨
5. Lily and Windy is going to buy some rice, coffee and beef.
➨
6. When is he going to visit London? – Next Sunday
➨
7. My brother isn’t go to do the housework this weekend
➨
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc để có một câu hoàn chỉnh:
1. Jennie______15 next Monday. ( be)
2. Next summer, I _____to London. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel)
3. It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
4. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
5. Jackson, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
6. Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
7. Bye Bye Thomas. I ______ you when I arrive home! (phone)
8. What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandmother.
9. What a beautiful girl! I ____ her out next Sunday! (ask)
10. Those watermelons seem delicious. We (buy)___________
11. Be careful! That tree ____ (fall)
12. Bye! I ____ back! (be)
13. They wear sneakers because they _______ badminton.(play)
14. I ____ you sometime this evening. (see)
15. Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
16. It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
17. This summer I____ What are your plans? (stay)
18. Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
19. The French test _____on June 7th. (be)
20. Be quiet or you ____ the baby up! (wake)
Đáp án
Bài 1
1. am → are
2. Is → are
3. Go → going
4. For → to
5. Is → are
6. Where → When
7, Go → going
Bài 2
1. will be
2. am going to travel
3. will take
4. will go
5. will help
6. is going to rain
7. will phone
8. Are – going to do – am going to visit
9. will ask
10. will buy
11. is going to fall
12. will be
13. are going to play
14. am going to see
15. will see
16. will turn
17. am going to stay
18. are going to fall
19. will be
20. are going to wake
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc be going to do đội ngũ giảng viên Wow English tổng hợp và biên soạn. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức bổ ích giúp các em học tập tốt môn học này và dễ dàng vượt qua các kỳ thi tiếng Anh quan trọng.
>>>Xem thêm: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple Future)
Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!
[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]
- Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần
- Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1
[/pricing_item]
Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá
Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ