[HỌC TIẾNG ANH]- Câu chuyện về UP

[wowenglish.edu.vn]

Trong tiếng Anh có một từ chỉ có hai ký tự, và xét về nghĩa thì nó có nhiều nghĩa hơn bất kỳ từ có hai ký tự khác. Từ đó là ‘UP’. Trong từ điển, từ này được sử dụng như [adv] – trạng từ, [prep] – giới từ, [adj] – tính từ , [n] – danh từ và [v] – động từ.

Nghĩa của UP rất dễ hiểu. Nó có nghĩa là hướng lên trên hoặc nằm ở đầu danh sách, nhưng tại sao khi chúng ta thức giấc vào buổi sáng, chúng ta lại ‘wake UP’ (thức dậy)?

4a81dd9d-2925-4c45-aece-7165545924f4_01WakeUp

Trong một cuộc họp, tại sao ‘a topic comes UP’ (chúng ta lại đề cập đến một đề tài)? Tại sao chúng ta ‘speak UP’ (nói thẳng ý kiến của mình), các viên chức ‘are UP for election’ (các viên chức chuẩn bị cho cuộc bầu cử), ‘it is UP to the secretary to write UP a report’ (Thư ký có nhiệm vụ viết báo cáo)? Chúng ta ‘call UP’ (gọi điện thoại cho) bạn mình và chúng ta ‘brighten UP a room’ (làm nhộn nhịp cả căn phòng), ‘polish UP the silver’ (đánh bóng đồ dùng bằng bạc), chúng ta ‘warm UP the leftovers’ (hâm nóng thức ăn cũ), ‘put on make UP’ (trang điểm) và ‘clean UP the kitchen’ (lau dọn nhà bếp). Chúng ta ‘lock UP the house’ (khóa cửa) và vài người ‘fix UP the old car’ (sửa sang lại chiếc xe cũ).

Trong một số ngữ cảnh khác, từ này lại mang những nghĩa thật sự đặc biệt. Người ta ‘stir UP trouble’ (gây phiền toái), ‘line UP for tickets’ (xếp hàng mua vé), ‘work UP an appetite’ (tỏ ra ngon miệng), và ‘think UP excuses’ (bịa ra một lý do để bào chữa).

ac820e4c-5d87-4729-9476-1855d80f9301_LineUp

To be dressed’ (mặc đồ) là một việc, còn ‘to be dressed UP’ (diện bảnh, chải chuốt) lại là việc khác. Điều này thì mới thật là rối rắm: ống dẫn nước phải được ‘opened UP’ (thông) bởi vì nó bị ‘stopped UP’ (nghẽn). Chúng ta ‘open UP a store‘ (mở cửa vào buổi sáng), và chúng ta lại ‘close it UP’ (đóng cửa) vào buổi tối. Chúng ta thật sự là ‘mixed UP’ (điên đầu) về từ ‘UP’ này!

Để sử dụng đúng từ “UP’ này, hãy thử tra từ ‘UP’ trong từ điển. Trong một cuốn từ điển có kích cỡ một cái bàn thì từ ‘UP’ này chiếm 1/2 trang giấy và có thể ‘add UP’ (lên đến) khoảng 30 định nghĩa. Nếu bạn ‘UP to it’ (dựa vào nó), bạn có thể ‘building UP’ (tạo được) một danh sách các cách sử dụng từ này. Công việc này sẽ ‘take UP’ (tiêu tốn) khá nhiều thời gian của bạn, nhưng nếu bạn không ‘give UP’ (từ bỏ), bạn có thể ‘wind UP with’ (có được) hàng trăm cách sử dụng hoặc hơn. Elvis đã từng thử một lần, và anh ấy thật sự “All shook up (Bó tay)!”

Khi trời sắp mưa, chúng ta nói ‘it is clouding UP’ (trời đầy mây). Khi mặt trới ló ra, chúng ta lại nói ‘it is clearing UP’ (trời quang mây tạnh). Khi trời mưa ‘it wets UP the earth’ (mọi thứ đều ẩm ướt). Khi trời đã tạnh mưa một lúc, ‘things dry UP’ (mọi thứ trở nên khô ráo)

abe112a9-d5e5-405f-ac91-f781f23c2703_rain

Chúng ta có thể nói mãi nói mãi từ này, nhưng bây giờ tôi phải ‘wrap it UP’ (dừng ở đây thôi), ‘my time is UP’ (tôi hết thời gian rồi), đến lúc phải ‘shut UP‘! (Kết thúc rồi!)

Học thêm